Du Học Nhật Bản Ngữ pháp

Ngữ Pháp

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 29"

142.  ~こしたことはない: Không gì hơn
Giải thích:
Chỉ có chọn lựa ~ là nhất, không còn gì ưu tú / tốt hơn
Phía trước thường là いいにこしたことはない: không có gì tốt bằng
Ví dụ:
Không gì bằng cơ thể được khỏe mạnh.
体はじょうぶにこしたことはない。
Tiền bạc, có vẫn tốt hơn
金はあるにこしたことはない。
Nếu không nghĩ tới sự quét dọn, thì nhà cửa rộng rãi vẫn tốt hơn.
掃除のことを考えないかぎり、家は広いにこしたことはない。
Chi tiết...

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 30"

147. ~にたえる: Chịu đựng
Giải thích:
Diễn tả việc chịu đựng, đau khổ, chán ghét
Còn được dùng với nghĩa: Bất chấp, không bị ảnh hưởng của những tác động khắc nghiệt, mạnh mẽ từ bên ngoài.
Ví dụ:
Loại cây này, sau khi chịu đựng cái lạnh khắc nghiệt của mùa đông, đến lúc sang xuân sẽ trổ ra những bông hoa đẹp.
この木は厳しい冬の寒さにたえて、春になると美しい花を咲かせます。
Vì không còn chịu đựng nổi áp lực nặng nề, anh ấy đã từ bỏ chức giám đốc.
重圧に耐えられなくなって、彼は社長の座を降りた。
Chi tiết...

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 31"

152.  ~ねば/ねばならない: Phải làm
Ví dụ:
Chúng ta phải nỗ lực để thực hiện hòa bình
平和の実現のために努力せねばならない。
Chúng ta phải cùng nhau bắt ta vào việc giải quyết vấn đề.
一致協力して問題解決に当たらねばならない。
Chú ý:
Giống với mẫu câu 「~なければならない」
Chi tiết...

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 32"

157.  ~ばそれまでだ: Chỉ còn cách
Giải thích:
Không có cách thích hợp nào khác, phải làm như thế, đành phải
Thể hiện quyết tâm của người nói
Nếu....xảy ra, tất cả trở nên vô nghĩa
Ví dụ:
Nếu ba mẹ cứ phản đối, tôi chỉ còn cách bỏ nhà đi
親があくまで反対するなら、家を出るばそれまでだ。
Dù có cố làm ra nhiều tiền, chết đi thì cũng vô nghĩa
いくらお金をためでも、死んでしまえばそれまでだ。
Máy móc có tính năng hay đến mấy nếu không sử dụng thành thạo thì cũng vô ích.
いくら性能がよい機械でも使いこなせなければそれまでだ。
Chi tiết...

Bạn đang xem Trang 8 trong 93 Trang.

ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ
   - Những người đang đi học hay đi làm có bằng THPT trở lên    
   - Những người đã xin visa tại các công ty du học khác bị rớt    
- Những người đã đi tu nghiệp về đăng ký đi du học trở lại   

Liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết

du hoc nhat ban