Du Học Nhật Bản Ngữ pháp Ngữ Pháp N2

Ngữ Pháp N2

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 "Bài 17"


81.~からみて(~から見て): Nhìn từ, xét theo

Giải thích:
Ví dụ:
Căn cứ trên thái độ đó thì dường như cô ấy hoàn toàn không có ý định thoái lui
あの態度から見て、彼女は引き下がる気は全くないようだ
Căn cứ trên cách trả lời lúc nảy, thì dường như tôi bị người đó ghét
さっきに返事のしかたから見て、私はあの人に嫌われているようだ。
Xét về giọng nói lúc đó thì dường như anh ấy đã biết chuyện đó rồi
あの口ぶりから見て、彼はもうその話を知っているようだな。
Chú ý:
Mẫu này có nghĩa tương tự với cách dùng thứ nhất của からすると/からすれば
Chi tiết...

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 "Bài 18"


86. ~くせに~: Mặc dù, lại còn, ngay cả

Giải thích:
Diễn tả tâm trạng khinh miệt, quở trách
Ví dụ:
Trong bụng là thích mà ngoài mặt khăng khăng là ghét
好きなくせに、嫌いだと言いはっている。
Mặc dù là con nít nhưng ăn nói như là người lớn
子供のくせに大人びたものの言い方する子だな。
Đừng có phàn nàn, ngay cả bản thân làm không được mà lại...
もんく言うんじゃないの。自分はできないくせに。
Chi tiết...

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 "Bài 19"


91.~ことから~: Vì...

Giải thích:
Với mậu câu [AことからB] thì A sẽ thể hiện lý do, nguyên nhân, căn cứ để nói B
Ví dụ:
Vì ở quê không có trường đại học nên tôi phải lên thành phố học
田舎には大学がありませんことから都市へ学習しました。
Vùng này vì có nhiều hoa nên cuối tuần thường có nhiều người tới ngắm hoa
この地方には花がたくさんあることから週末多い人を花見ます。
Chi tiết...

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 "Bài 20"


96.~ざるをえない(~ざるを得ない): Đành phải, buộc phải, chỉ còn cách phải

Giải thích:
Dùng để diễn tả không thích, không muốn làm điều gì đó nhưng có lý do nên phải làm
Diễn tả sự việc không có sự lựa chọn nào khác hơn là phải làm việc đó.
Ví dụ:
Việc đó do thầy đã dặn nên tôi không thể không làm được
先生に言われたことだからやらざるをえない。
Một chuyện như thế mà lại tin ngay không chút nghi ngờ, thật là chính tôi cũng thừa nhận là mình quá sơ hở
あんな話を信じてしまうとは、我ながらうかつだったこと言わざるを得ない。
Chi tiết...

ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ
   - Những người đang đi học hay đi làm có bằng THPT trở lên    
   - Những người đã xin visa tại các công ty du học khác bị rớt    
- Những người đã đi tu nghiệp về đăng ký đi du học trở lại   

Liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết

du hoc nhat ban