Trung cấp 1
Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp 1 "Bài 13"
Ý nghĩa: Đây là mẫu câu dùng để hỏi về thể loại hay thuộc tính của một sự vật, hiện tượng. Ta cũng có thể dùng để hỏi với ý nghĩa là sở hữu khi thay đổi từ để hỏI [nan] bằng từ để hỏi [dare].
Ví dụ:
1. これ は なんの 本 ですか。
Kore wa nanno hon desuka。
(Đây là sách gì?)
Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp 1 "Bài 14"
___は なんようび ですか。[___ wa nanyoubi desuka?]
Ý nghĩa: Dùng để hỏi thứ, có thể là ngày hôm nay hoặc là một sự kiện sự việc gì đó.
Ví dụ:
1. きょう は なんようび ですか。
Kyou wa nanyoubi desuka.
(Hôm nay là thứ mấy?)
きょう は かようび です。
Kyou wa kayoubi desu.
(Hôm nay là thứ ba)
Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp 1 "Bài 15"
__は なんにちですか。[___wa nannichi desuka?]
Ý nghĩa: Dùng để hỏi ngày và có thể là ngày hôm nay hoặc là ngày của 1 sự kiện gì đó.
Ví dụ:
1.たんじょうび は なんにち ですか。
Tanjoubi wa nannichi desuka?
Sinh nhật ngày mấy?
2. 誕生日 は 17 にちです。
Tanjoubi wa 17(jyu nana) nichi desu.
Sinh nhật ngày 17.
Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp 1 "Bài 16"
それ は なん ですか。 [sore] [wa nan desuka?]
Cái này/cái đó/ cái kia là cái gì?
a. Với [kore] thì dùng để hỏi vật ở gần mình, khi trả lời phải dùng [sore] vì khi đó vật ở xa người trả lời
b. Với [sore] dùng để hỏi vật ở gần người nói chuyện với mình, khi trả lời phải dùng [sore].
c. Với [are] dùng để hỏi vật không ở gần ai cả nên trả lời vẫn là [are]
Ví dụ:
1.これ は なんの 本 ですか。
Kore wa nanno hon desuka?
Đây là sách gì?