Đây là thời kỳ khoảng 100.000 đến 30.000 năm trước công nguyên khi những công cụ bằng đá sớm nhất được tìm thấy khoảng 14.000 năm TCN vào cuối thời kỳ băng hà tương ứng với sự mở đầu của thời kỳ đồ đá giữa Jōmon. Thời gian 35.000 năm TCN được phần lớn mọi người chấp nhân mọi niên đại của sự hiện diện con người trên đảo quốc này trước 30.000-35.000 năm TCN đều vẫn còn bàn cãi với các đồ tạo tác ủng hộ cho sự hiện diện con người trước năm 35.000 TCN về mặt khảo cổ học vẫn còn bị nghi ngờ về tính xác thực. Từ khoảng 15.000 năm đến 5.000 năm trước Công nguyên ở Nhật Bản đã có những bộ tộc người nguyên thủy sống du mục săn bắt và hái lượm.
Tìm hiểu Nhật Bản
Bản đồ nước Nhật
Danh sách bản đồ vị trí tỉnh/thành phố ở Nhật Bản
1. Nagoya 11. Hiroshima 21. Kumamoto 31. Okayama 41. Tokyo
2. Akita 12. Sapporo 22. Kyoto 32. Naha 42. Tottori
3. Aomori 13. Kobe 23. Tsu 33. Osaka 43. Toyama
4. Chiba 14. Mito 24. Sendai 34. Saga 44. Wakayama
5. Matsuyama 15. Kanazawa 25. Miyazaki 35. Urawa 45. Yamagata
6. Fukui 16. Morioka 26. Nagano 36. Otsu 46. Yamagata
7. Fukuoka 17. Takamatsu 27. Nagasaki 37. Matsue 47. Kofu
8. Fukushima 18. Kagoshima 28. Nara 38. Shizuoka
9. Gifu 19. Yokohama 29. Niigata 39. Utsunomiya
10. Maebashi 20. Kochi 30. Lota 40. Tokushima
Tỉnh Okinawa (沖縄県 Okinawa-ken)
Thủ phủ Naha
Vùng Kyūshū
Diện tích 2.271,30 km² (thứ 44)
Dân số (1.10.2005)
- Dân số 1.360.830 (thứ 32)
- Mật độ 579 /km²
Okinawa (Nhật: 沖縄県 Okinawa-ken?, Xung Thằng) (phát âm trong tiếng Okinawa như: Uchinā) là tỉnh cực Nam của Nhật Bản bao gồm hàng trăm đảo thuộc quần đảo Ryukyu. Trung tâm hành chính là thành phố Naha nằm trên đảo lớn nhất của quần đảo là đảo Okinawa. Quần đảo Senkaku cũng được Nhật Bản đặt vào phạm vi hành chính của tỉnh Okinawa.
Vùng Kyūshū
Diện tích 2.271,30 km² (thứ 44)
Dân số (1.10.2005)
- Dân số 1.360.830 (thứ 32)
- Mật độ 579 /km²
Okinawa (Nhật: 沖縄県 Okinawa-ken?, Xung Thằng) (phát âm trong tiếng Okinawa như: Uchinā) là tỉnh cực Nam của Nhật Bản bao gồm hàng trăm đảo thuộc quần đảo Ryukyu. Trung tâm hành chính là thành phố Naha nằm trên đảo lớn nhất của quần đảo là đảo Okinawa. Quần đảo Senkaku cũng được Nhật Bản đặt vào phạm vi hành chính của tỉnh Okinawa.
Tỉnh Nagasaki (長崎県 Nagasaki-ken)
Thủ phủ Nagasaki
Vùng Kyushu
Diện tích 4.104,48 km² (thứ 37)
Dân số (2009)
- Dân số 1.440.727 (thứ 26)
- Mật độ 351 /km²
Nagasaki (Nhật: 長崎県 Nagasaki-ken?, Trường Kì) là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở phía Tây đảo Kyushu. Trung tâm hành chính là thành phố Nagasaki.
Chi tiết...
Vùng Kyushu
Diện tích 4.104,48 km² (thứ 37)
Dân số (2009)
- Dân số 1.440.727 (thứ 26)
- Mật độ 351 /km²
Nagasaki (Nhật: 長崎県 Nagasaki-ken?, Trường Kì) là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở phía Tây đảo Kyushu. Trung tâm hành chính là thành phố Nagasaki.
Tỉnh Saga (佐賀県 Saga-ken)
Thủ phủ Saga
Vùng Kyūshū
Diện tích 2.439,31 km² (Thứ 42)
Dân số (1.1.2008)
- Dân số 858.603 (Thứ 42)
- Mật độ 352 /km²
Saga (Nhật: 佐賀県 Saga-ken?, Tá Hạ) là một tỉnh của Nhật Bản nằm ở phần phía Tây Bắc của đảo Kyūshū.
Chi tiết...
Vùng Kyūshū
Diện tích 2.439,31 km² (Thứ 42)
Dân số (1.1.2008)
- Dân số 858.603 (Thứ 42)
- Mật độ 352 /km²
Saga (Nhật: 佐賀県 Saga-ken?, Tá Hạ) là một tỉnh của Nhật Bản nằm ở phần phía Tây Bắc của đảo Kyūshū.