Du Học Nhật Bản Ngữ pháp

Ngữ Pháp

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 "Bài 4"


16.~せいか~: Có lẽ vì...

Giải thích:
Diễn tả tình trạng không thể nói rõ nhưng là nguyên nhân của việc phát sinh đó.
Ví dụ:
Chắc là do trời đã sang xuân hay sao mà ngủ bao nhiêu vẫn cảm thấy buồn ngủ, chịu không nổi
春になったせいでしょうか、いくら寝ても眠くてたまりません。
Chắc là do tuổi tác chăng, dạo này tôi hơi mệt
年のせいか、この頃疲れやすい。
Chắc là do đến tuổi dậy thì mà cô ấy đẹp hẳn ra
年頃になってせいか、彼女は一段ときれいになった。
Chi tiết...

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 "Bài 5"


21. ~まんいち(~万一): Nếu lỡ trong trường hợp.....

Giải thích:
Thường được sử dụng với ý nghĩa xấu
Ví dụ:
Nếu lỡ trong trường hợp vợ chồng đó li hôn thì sẽ khó khăn cho bọn trẻ
万一あの夫婦は離婚したら子供たちに大変です。
Nếu lỡ trong trường hợp anh ấy nghĩ việc thì có thể mọi người sẽ buồn
万一彼は仕事を辞めたら皆さんは寂しくなれるです。
Nếu lỡ trong trường hợp Việt Nam không thể khôi phục được nền kinh tế thì tôi nghĩ trong 10 năm nữa nền kinh tế sẽ trở nên tồi tệ
万一ベトナムは今の経済の不況に回復ことができなければ10年後経済の状態は酷くなってくると思います。
Chi tiết...

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 "Bài 6"


26. ~からなる(成る): Tạo thành từ, hình thành từ

Giải thích:
Quyển sách này gồm 4 chương
この本は4つの章からなっている。
Quốc hội Nhật được tạo thành từ Thượng viện và Hạ viện
日本の議会は参議院と衆議院戸から成る
Tôi đã đề xuất một chương trình nghị sự gồm 3 luận điểm chính
3つの主要な論点から成る議題を提案した。
Chi tiết...

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 "Bài 7"


31. ~ようなきがする~(~ような気がする): Có cảm giác là, dường như là.....

Giải thích:
Ví dụ:
Tôi cảm thấy dường như là có chút gì đó không được như mong đợi
ちょっと期待を裏切られたような気がする。
Tôi cảm thấy hình như không còn cách nào khác nữa rồi
もう他に方法はないような気がする。
Tôi có cảm giác dường như sẽ xảy ra chuyện chẳng lành hay sao ấy.
何となく不吉なことが起こるような気がする。
Chi tiết...

Bạn đang xem Trang 11 trong 93 Trang.

ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ
   - Những người đang đi học hay đi làm có bằng THPT trở lên    
   - Những người đã xin visa tại các công ty du học khác bị rớt    
- Những người đã đi tu nghiệp về đăng ký đi du học trở lại   

Liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết

du hoc nhat ban