Du Học Nhật Bản Ngữ pháp Ngữ Pháp N1 Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 25"

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 25"

122. ~とみるや: Vừa...thì liền
Giải thích:
Với hình thức [Aとみるや] thể hiện ý nghĩa [nếu đánh giá A thì liền B], hành đông sau khi đánh giá diễn ra nhanh chóng.
Ví dụ:
Mẹ tôi vừa ra khỏi nhà thì tôi liền chơi game
母が家を出たとみるや、ゲームをかした。
Mẹ nói siêu thì gần nhà rẻ thì tôi liền phóng ngay đi
母は隣のスーパーの安いとみるや、すぐに飛んでいった。
Vừa nói là nên tán thành ý kiến của Mai thì cô ta liền thay đổi ý kiến.
マイの意見に賛成ほうがいいとみるや、彼女はすぐに意見を変えた。
123. ~ともあろうものが:Với cương vị....nhưng

Giải thích:
Dùng để nhấn mạnh phê phán, chỉ trích, nghi vấn với biểu hiện tình trạng mâu thuẫn mặc dù phải có chuyện như thế là đương nhiên nhưng thực tế thì ngược lại điều đó.
Ví dụ:
Với cương vị là quan chức bộ tài chính nhưng lại đi nhận hối lộ.
大蔵官僚ともあとうものが、賄賂を受け取るとは驚いた。
Một người làm mẹ mà đi vứt bỏ đứa con mình vào sọt rác thì thật là khủng khiếp.
母親ともあろうものが、生まれた自分の子供をゴミ箱に捨てるとは、全く恐ろしい話だ。
Chú ý:
Giống với mẫu câu 「たるもの」hoặc「~としたことが」
124. ~とも~ともつかぬ/ともつかない:A hay B không rõ, A hay B không biết

Giải thích:
Được sử dụng để diễn tả ý nghĩa là không rõ A hay B.
Ví dụ:
Chúng tôi muốn các bạn thận trọng phát ngôn vô trách nhiệm không rõ tán thành hay phản đối khi đang thảo luận nghiêm chỉnh.
真剣に議論しているときに賛成とも反対ともつかない無責任な発信は槙んで欲しい。
Người đó không biết là nam hay nữ
どなたは男とも女ともつかねようなかった。
125. ~ともなく/ともなしに: Thật sự là không có ý, vô tình mà

Ví dụ:
Không rõ từ đâu phảng phất bay đến mùi hoa thụy hương
どこからどもなく、沈丁花のいい香りが漂ってくる。
Hai người không rõ là ai trước ai sau, đã chạy đến ôm chầm lấy nhau.
二人はどちらからともなく走り寄り固く抱きあった。
Suốt ngày cứ mải mê suy nghĩ chuyện này chuyện nọ chứ không hẳn là suy nghĩ một chuyện gì.
何を考えるともなく、一日中もお思いにふけっていた。
126.  ~ともなると/ともなれば: Nhất định

Giải thích:
Diễn tả ý nhấn mạnh
Ví dụ:
Một khi đã làm nội trợ thì không còn thơi gian tự do như khi còn độc thân nữa.
主婦ともなると独身時代のような自由な時間はなくなる。
Một khi muốn cho con đi du học thì phải chuẩn bị tình thần vì sẽ rất tốn kém.
子供をりゅうがくさせるともなると、相当の出費を覚悟しなければならない。
Một khi đến dự đám cưới thì mặc quần jean chắc không ổn.
結婚式ともなればジーパンではまずいだろう。


Hướng dẫn đăng ký đi du học Nhật Bản





Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản

Tin liên quan:
Tin mới hơn:
Tin cũ hơn:

ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ
   - Những người đang đi học hay đi làm có bằng THPT trở lên    
   - Những người đã xin visa tại các công ty du học khác bị rớt    
- Những người đã đi tu nghiệp về đăng ký đi du học trở lại   

Liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết

du hoc nhat ban