Thủ phủ Thành phố Chiba
Vùng Kanto
Diện tích 5.156,60 km² (thứ 28)
Dân số (1.10.2005)
- Dân số 6.056.159 (thứ 6)
- Mật độ 1.190 /km²
Chiba (Tiếng Nhật: 千葉県 Chiba-ken, Thiên Diệp) là một tỉnh của Nhật Bản thuộc vùng Kanto. Tỉnh này nằm ở phía Bắc vịnh Tokyo giáp với Ibaraki ở phía Bắc, Saitama và Tokyo ở phía Tây, phía Đông trông ra biển Thái Bình Dương trung tâm hành chính là thành phố Chiba.
Vùng Kanto
Diện tích 5.156,60 km² (thứ 28)
Dân số (1.10.2005)
- Dân số 6.056.159 (thứ 6)
- Mật độ 1.190 /km²
Chiba (Tiếng Nhật: 千葉県 Chiba-ken, Thiên Diệp) là một tỉnh của Nhật Bản thuộc vùng Kanto. Tỉnh này nằm ở phía Bắc vịnh Tokyo giáp với Ibaraki ở phía Bắc, Saitama và Tokyo ở phía Tây, phía Đông trông ra biển Thái Bình Dương trung tâm hành chính là thành phố Chiba.
Lịch sử
Tỉnh Chiba được thành lập vào ngày 15 tháng 6 năm 1873 trên cơ sở sáp nhập tỉnh Kisarazu và tỉnh Inba làm một. Xưa kia trên địa bàn tỉnh Chiba là các xứ Awa, Kazusa và Shimousa.
Thuộc tỉnh Chiba có 56 đơn vị hành chính gồm 36 thành phố, 20 làng và thị trấn.
Tên thành phố Dân số Diện tích Mật độ Ngày thành lập
Chiba 918.364 272.08 3.375,35 1/01/1921
Choshi 75.565 83.87 900.98 11/02/1933
Ichikawa 464.873 57.46 8.090,38 3/11/1934
Funabashi 567.887 85.72 6.624,91 1/04/1937
Tateyama 50.489 110.21 458.12 3/11/1939
Kisarazu 122.807 138.71 885.35 3/11/1942
Matsudo 474.078 61.33 7.729,95 1/04/1943
Noda 150.604 103.54 1.454,55 3/05/1950
Sawara 46.780 119.88 390.22 15/03/1951
Mobara 94.049 100.01 940.40 1/04/1952
Narita 99.285 131.27 756.34 31/03/1954
Sakura 172.712 103.59 1.667,27 31/03/1954
Togane 61.026 89.34 683.08 1/04/1954
Yokaichiba 32.302 80.75 400.02 1/07/1954
Narashino 159.252 20.99 7.587,04 1/08/1954
Kashiwa 380.344 114.90 3.310,22 1/09/1954
Katsura 22.421 94.21 237.99 1/10/1958
Ichihara 279.967 368.20 760.37 1/05/1963
Nagareyama 151.879 35.28 4.304,96 1/01/1967
Yachiyo 179.431 51.27 3.499,73 1/01/1967
Abiko 131.685 43.19 3.048,97 1/07.1970
Kamagaya 103.747 21.11 4.914,59 1/09/1971
Kimitsu 91.087 318.83 285.69 1/09/1971
Futtsu 50.834 205.35 247.55 1/09/1971
Urayasu 151.155 17.29 8.742,34 1/04/1981
Yotsukaido 83.493 34.70 2.406,14 1/04/1981
Sodegaura 59.371 94.92 625.48 1/04/1991
Yachimât 75.347 74.87 1.006,37 1/04/1992
Inzai 59.973 53.51 1.120,78 1/04/1996
Shiroi 53.101 35.41 1.499,60 1/04/2001
Tomisato 51.175 53.91 949.27 1/04/2002
Kamogawa 37.018 191.30 193.51 11/02/2005
Asahi 71.425 129.91 549.80 1/07/2005
Làng và thị trấn:
• Awa Gun: Kyonan
• Chosei Gun: Chonan, Chosei, Ichinomiya, Mutsuzawa, Nagara, Shirako
• Inba Gun: Inba, Motono, Sakae, Shisui
• Isumi Gun: Onjuku, Otaki
• Katori Gun: Kozaki, Tako, Tonosho
• Sanbu Gun: Kujukuri, Oamishirasato, Shibavama, Yokoshibahikari
Kinh tế
Chiba có vùng công nghiệp Keiyo là nơi tập trung nhiều cơ sở công nghiệp mà ba ngành chính là lọc dầu, hóa chất và chế tạo máy. Chính quyền tỉnh đã đầu tư phát triển tới 80 khu công nghiệp để thu hút các nhà đầu tư tới phát triển kinh tế tỉnh. Tỉnh này còn có sản lượng Iốt từ mỏ khí ga lớn nhất Nhật bản.
Chiba là tỉnh có sản lượng nông nghiệp lớn thứ hai trong các tỉnh ở Nhật Bản. Đặc sản nổi tiếng là lạc. Ngành ngư nghiệp cũng phát triển sản lượng đánh bắt hải sản đứng thứ 5 (2002). Có nhiều khu nuôi tôm và cá trình rất lớn.
Chiba có ngành du lịch phát triển có nhiều khu vui chơi giải trí lớn nằm ở tỉnh này như Tokyo Disneyland, Tokyo Disneysea. Sân bay Narita là sân bay quốc tế lớn nhất Nhật Bản cũng nằm ở đây.
Chiba là tỉnh có sản lượng nông nghiệp lớn thứ hai trong các tỉnh ở Nhật Bản. Đặc sản nổi tiếng là lạc. Ngành ngư nghiệp cũng phát triển sản lượng đánh bắt hải sản đứng thứ 5 (2002). Có nhiều khu nuôi tôm và cá trình rất lớn.
Chiba có ngành du lịch phát triển có nhiều khu vui chơi giải trí lớn nằm ở tỉnh này như Tokyo Disneyland, Tokyo Disneysea. Sân bay Narita là sân bay quốc tế lớn nhất Nhật Bản cũng nằm ở đây.
Giáo dục
• Đại học Chiba
Thể thao
• CLB Kashiwa Reysol
• CLB JRF United I chihara Chiba
Du lịch
• Tokyo Disney Resort
• Khu triển lãm Makuhari Messe
• Bảo tàng Lịch sử Dân tộc quốc gia
• Chùa Naritasan
• Công viên thủy sinh vật Suigosawara
Xem thêm >> Du học Nhật bản ! Học tiếng Nhật
Tin mới hơn:
- 31/07/2012 08:49 - Tỉnh Kanagawa (神奈川県; Kanagawa-ken)
- 31/07/2012 07:21 - Thủ đô Tōkyō 東京都; Tōkyō-to
- 31/07/2012 03:29 - Tỉnh Saitama (埼玉県; Saitama-ken)
- 31/07/2012 01:19 - Tỉnh Tochigi (栃木県 Tochigi-ken)
- 30/07/2012 14:44 - Tỉnh Yamagata (山形県 Yamagata-ken)
Tin cũ hơn:
- 30/07/2012 09:33 - Tỉnh Ibaraki (茨城県 Ibaraki-ken)
- 30/07/2012 08:53 - Tỉnh Fukushima (福島県 Fukushima-ken)
- 30/07/2012 08:16 - Tỉnh Miyagi (宮城県Miyagi-ken)
- 30/07/2012 07:37 - Tỉnh Aomori (青森県Aomori-ken)
- 30/07/2012 07:20 - Tỉnh Hokkaidō (Sapporo)