Hội thoại A
すずき: さあ、つきました よ。
Sa tsukimashita yo.
À, đến nơi rồi.
ミラー:わあ、きれいな ところ です ね。
Waa, kirei na tokoro desu ne.
Ồ, đây quả là một nơi rất đẹp, phải không?
すずき: ええ。てんき も いい し、きもち が いい です ね。
Ee. Tenki mo ii shi, kimochi ga ii desu ne.
Đúng thế. thời tiết đẹp và mọi thứ có vẻ rất tuyệt.
ミラー: きっぷ は どこ で かうん です か。
Kippu wa dojo de kaun desu ka.
Mua vé ở đâu nhỉ?
すずき: あそこ の まどぐち です。
Asoko no madoguchi desu.
Ở quầy bán vé đằng kia
ミラー: ひとり いくら です か。
Hitori ikura desu ka.
Vé cho 1 người là bao nhiêu?
すずき: 2500えん です。こども は 1500えん です。
Ni sen go hyaku en desu. Kodomo wa sen go hyaku en desu.
Người lớn thì 2500 yen, trẻ con thì 1500 yen
ミラー: じゃあ、いっしょ に かいましょう。
Jaa, issho ni kaimashoo.
À thế thì chúng ta cùng mua đi.
Hội thoại B
Mary: おなか が すきませんか。
Onaka ga sukimasen ka.
Anh có đói không?
Miller: ええ。すきました。
Ee. shukimashita.
Có, tôi thấy đói.
Mary: なに か たべましょう か。
Nani ka tabemashoo ka.
Vậy sao chúng ta không ăn thứ gì đó nhỉ?
Suzuki: あの レストラン で たべましょう。
Ano resutoran de tabemashoo.
Hãy vào ăn ở nhà hàng kia đi.
Mary: なに が あります か。
Nani ga arimasu ka.
Họ có những món gì?
Suzuki: おいしい もの が いろいろ あります。ハンバーガー も あります よ。
Oishii mono ga iroiro arimasu. Hanbaagaa mo arimasu.
Ở đó có rất nhiều món ngon. Bánh hăm-bơ-gơ cũng rất ngon.
Mary: じゃあ、わたし は ハンバーガー と コーラ に します。
Jaa, watashi wa hanbaagaa to koola ni shimasu.
OK. Tôi sẽ gọi 1 bánh hăm-bơ-gơ và 1 coca cola.
Miller: ぼく は ホット ドッグ を たべます。すずき さん は?
Boku wa hotto doggu o tabemasu. Suzuki san wa?
Tôi sẽ gọi bánh mì kẹp xúc xích. Còn anh gọi gì anh Suzuki?
Hướng dẫn đăng ký đi du học Nhật Bản
Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản
Tin mới hơn:
- 25/12/2012 03:04 - Học tiếng Nhật giao tiếp "Bài 10"
- 25/12/2012 02:53 - Học tiếng Nhật giao tiếp "Bài 11"
- 25/12/2012 02:45 - Học tiếng Nhật giao tiếp "Bài 12"
- 25/12/2012 02:29 - Học tiếng Nhật giao tiếp "Bài 13"
- 25/12/2012 02:18 - Học tiếng Nhật giao tiếp "Bài 14"
Tin cũ hơn:
- 25/12/2012 02:02 - Học tiếng Nhật giao tiếp "Bài 16"