Du Học Nhật Bản Làm bài Thi Bài thi N5 Visa Nhật bản

Visa Nhật bản

Nhật bản là quốc gia có nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới, với vị trí thứ 2 sau Mỹ nhiều năm qua. Việc giao lưu hợp tác cũng như hòa hợp với cộng đồng quốc tế luôn rộng mở chào đón, bên cạnh đó cũng có nhiều hạn chế để tránh tình trạng khủng bố hay gây ảnh hưởng đến hình ảnh cũng như đời sống người dân nơi đây. Vì vậy việc cấp phép cho người dân của các quốc gia khác vào Nhật bản được xét duyệt thật kỹ.

-    Đối với những nước có nền kinh tế phát triển như Mỹ, Pháp, Nga, Trung Quốc, … khi nhập cảnh vào Nhật bản chỉ cần qua kiểm tra của bộ phận nhập cảnh ở sân bay mà không phải xét duyệt hồ sơ hay nộp đơn tại lãnh sự xin thị thực.
 
-    Đối với những nước có nền kinh tế kém phát triển như Lào, Thái Lan, Việt Nam … chúng ta khi nhập cảnh vào Nhật bản phải nộp hồ sơ xét duyệt ở Cục Nhập Cư tại Nhật hay Lãnh Sự Quán tại Việt Nam, thời gian được cấp Visa có thể kéo dài đến vài tháng. Như vậy người xin Visa vào Nhật bản phải chờ đợi và kiên trì để nhận kết quả, cũng có trường hợp không được cấp Visa vì một số lý do nào đó từ phía người nộp đơn không đúng theo quy định xét duyệt của họ. Sau đây là một số thông tin về việc cấp visa và thời gian lưu trú tại Nhật.

Về cơ bản, đương sự phải sống liên tục ở Nhật trên 10 năm trong đó có trên 5 năm sống với tư cách visa làm việc ví dụ 人文知識・国際業務 (Specialist in Humanities/International Services), 技術 (Engineer). Thêm nữa visa hiện tại của đương sự phải có thời hạn dài nhất trong các mức cho phép. Ví dụ nếu là Engineer thì visa này phải có giá trị là 3 năm.

1. Đối tượng:visa nhật bản

Người nước ngoài đang ở Nhật muốn chuyển visa sang dạng vĩnh trú, hoặc người nước ngoài sinh ra tại Nhật muốn xin visa vĩnh trú (từ nay viết tắt là đương sự.)

2. Điều kiện:

(2-1) Có hành vi tốt.

(2-2) Có điều kiện kinh tế hoặc có tay nghề/kĩ năng tự đảm bảo cuộc sống.

(2-3) Việc đương sự vĩnh trú ở Nhật mang lại lợi ích cho nước Nhật.
Chú ý: Trường hợp đương sự là vợ/chồng/con của người Nhật hoặc của người đã có visa vĩnh trú thì không cần các điều kiện 2-1 và 2-2.

(2-4) Điều kiện đã sống bao lâu tại Nhật áp dụng riêng cho từng trường hợp.
Về cơ bản, đương sự phải sống liên tục ở Nhật trên 10 năm trong đó có trên 5 năm sống với tư cách visa làm việc ví dụ 人文知識・国際業務 (Specialist in   Humanities/International Services), 技術 (Engineer). Thêm nữa visa hiện tại của đương sự phải có thời hạn dài nhất trong các mức cho phép. Ví dụ nếu là  Engineer thì visa này phải có giá trị là 3 năm.

- Nếu đương sự là vợ/chồng của người Nhật hoặc là vợ/chồng của người đã có visa vĩnh trú thì cần điều kiện là đã sống liên tục ở Nhật trên 3 năm tính từ ngày kết hôn.

- Nếu đương sự là con (con đẻ, con nuôi) của người Nhật hoặc là con của người đã có visa vĩnh trú thì cần điều kiện là đã sống liên tục ở Nhật trên 1 năm.

- Nếu đương sự có tư cách người tị nạn thì cần điều kiện là sống liên tục ở Nhật trên 5 năm tính từ ngày nhận tư cách tị nạn.

- Nếu đương sự có cống hiến đặc biệt cho nước Nhật trong các lĩnh vực như ngoại giao, kinh tế, xã hội, văn hóa v.v. thì cần điều kiện là sống liên tục ở Nhật trên 5 năm.

3. Kì hạn nộp giấy tờ:

- Người muốn chuyển đổi sang visa vĩnh trú: Trước khi visa hiện tại hết hạn. (Chú ý: nếu trong quá trình làm thủ tục xin visa vĩnh trú mà visa hiện tại hết hạn thì trước ngày visa hết hạn phải làm thủ tục xin
visa dạng cư trú đặc biệt.)
- Người muốn xin mới visa vĩnh trú: Làm thủ tục trong vòng 30 ngày
sau khi sinh hoặc 30 ngày sau khi phát sinh lý do cần xin vĩnh trú.

4. Cách nộp giấy tờ:

Viết đơn theo mẫu có sẵn, chuẩn bị các giấy tờ bổ sung và nộp tất cả cho cục quản lý xuất nhập cảnh (từ nay viết tắt là CQLXNC) gần nhất.

5. Thời gian kể từ khi CQLXNC thụ lý hồ sơ cho tới khi có kết quả:

6 tháng đến 1 năm, tùy từng CQLXNC cũng như tùy từng trường hợp.

6. Người làm thủ tục:

Một trong những người sau có thể tiến hành làm thủ tục.
- Bản thân đương sự.
- Những người/đơn vị có giấy phép của cục trưởng CQLXNC cho phép làm các nghiệp vụ liên quan đến đại lý xin visa vĩnh trú. Xem thêm phần 提出者 ở trang này
- Luật sư hoặc công chứng viên có đăng ký hành nghề với CQLXNC.
- Người đại diện pháp lý của đương sự.
- Gia đình hoặc người cùng chung sống với đương sự trong trường hợp đặc biệt, khi đương sự mắc bệnh v.v.
 

CHÚ Ý: Trong bất kỳ trường hợp nào ở trên thì đương sự cũng phải đảm bảo 1 điều kiện là đang sinh sống tại Nhật.

7. Lệ phí:
visa nhat ban

- Nếu được cấp visa vĩnh trú thì phải nộp lệ phí 8,000 yên.- Nếu bị từ chối cấp visa thì không phải nộp lệ phí.

8. Các giấy tờ cần thiết:

Tùy thuộc đương sự hiện đang sống tại Nhật với visa dạng nào.

8.1 Nếu đương sự hiện đang có visa 日本人の配偶者等 (Spouse or Child of Japanese National: Vợ/chồng/con của người Nhật) hoặc 永住者の配偶者等 (Spouse or Child of Permanent Resident: Vợ/chồng/con của người có visa vĩnh trú)

8.2 Nếu đương sự hiện có visa 定住者 (Long Term Resident, visa định trú). Chú ý visa định trú (Long Term Resident) khác với visa vĩnh trú (Permanent Resident).
Xem tại đây
8.3 Nếu đương sự hiện có visa liên quan tới công việc, ví dụ 人文知識・国際業務 (Specialist in Humanities/International Services), 技術 (Engineer), 技能 (Skilled Labor) hoặc visa theo gia đình 家族滞在 (Dependent).
Xem tại đây

9. Mẫu đơn:

- Đơn xin visa vĩnh trú: file dạng PDF hoặc Excel
- Giấy chứng minh bảo lãnh: bản tiếng Anh hoặc tiếng Nhật

Bạn đọc quan tâm đến chương trình du học Nhật bản hay chưa biết thủ tục xin visa du học Nhật bản thế nào? Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

 

Du Học Hiền Quang


Tin liên quan:
Tin mới hơn:
Tin cũ hơn:

ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ
- Tốt nghiệp THPT trở lên
- Không yêu cầu học lực, tuổi tác
- Có nguyện vọng học và làm việc tại Nhật Bản     
Chúng tôi giúp bạn đi du học với chi phí chỉ 100 triệu