1.~(も)~し、~し~: Không những ~ mà còn ~ ; vừa ~ vừa ~
2. ~によると~そうです~: Theo ~ thì nghe nói là ~
3. ~そうに/ そうな/ そうです~ : Có vẻ, trông như, nghe nói là
4. ~てみる~: Thử làm ~
5. ~と~: Hễ mà ~
6. ~たら~: Nếu, sau khi ~
7. ~なら~: Nếu là ~
8. ~ば~: Nếu ~
9. ~ば~ほど~: Càng ~ càng ~
10. ~たがる~: ....muốn....thích
Ngữ Pháp N4
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 "Bài 1"
1. ~(も)~し、~し~: Không những ~ mà còn ~ ; vừa ~ vừa ~
Giải thích:
Thường dùng để liệt kê lý do, nguyên nhân cho một hành động tiếp sau theo.
Ví dụ:
Vừa đói vừa khát nên tôi muốn ăn một chút gì đó
お腹がすいたし、のどが渇いたし、すこし食べてみたいです。
Cái áo này màu đẹp và thiết kế đẹp. Tôi muốn mua nó
このシャツは色もきれいだし、デザインもいいですね。買いたいですと。
Vì hôm nay là cuối tuần, thời tiết lại đẹp nên công viên rất đông người.
今日は週末だったし、天気がよかったので、公園は人が多かったです。
Chi tiết...
Giải thích:
Thường dùng để liệt kê lý do, nguyên nhân cho một hành động tiếp sau theo.
Ví dụ:
Vừa đói vừa khát nên tôi muốn ăn một chút gì đó
お腹がすいたし、のどが渇いたし、すこし食べてみたいです。
Cái áo này màu đẹp và thiết kế đẹp. Tôi muốn mua nó
このシャツは色もきれいだし、デザインもいいですね。買いたいですと。
Vì hôm nay là cuối tuần, thời tiết lại đẹp nên công viên rất đông người.
今日は週末だったし、天気がよかったので、公園は人が多かったです。
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 "Bài 2"
4. ~てみる~: Thử làm ~
Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị ý muốn làm thử một điều gì đó
Ví dụ:
Tôi muốn ăn thử món ăn lạ đó một lần
一度その珍しい料理が食べてみたい。
Gấu trúc thì tôi chưa từng thấy, nên muốn xem thử một lần
パンダ はまだ見たことがない。一度見てみたいと思っている。
Hôm nọ tôi đã thử đến cửa hàng mà dạo này người ta đang bàn tán
先日最近話題になっている店へいってみました。
Tôi đã quyết định thử đi làm bằng xe đạp, không còn dùng xe máy nữa.
バイクがやめて、自転車通勤をしてみることにした。
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 "Bài 3"
8. ~ば~: Nếu ~
Giải thích:
Chúng ta dùng thể điều kiện biểu thị điều kiện cần thiết để một sự việc nào đó xảy ra. Phần mệnh đề này được đặt ở đầu câu văn. Nếu phần đầu và phần sau của câu văn có cùng chung chủ ngữ thì không thuộc động từ để biểu thị chủ ý
Trường hợp diễn tả điều kiện cần thiết để một sự việc nào đó diễn ra.
Trường hợp người nói muốn biểu thị quyết định của mình trong một tình huống hoặc khi người nói một điều gì đó.
Ví dụ:
Nếu mùa xuân tới hoa sẽ nở
春が来れば花が咲く。
Nếu chia 10 cho 2 sẽ thành 5
10を2で割れば5になる。