Danh sách bản đồ vị trí tỉnh/thành phố ở Nhật Bản
1. Nagoya 11. Hiroshima 21. Kumamoto 31. Okayama 41. Tokyo
2. Akita 12. Sapporo 22. Kyoto 32. Naha 42. Tottori
3. Aomori 13. Kobe 23. Tsu 33. Osaka 43. Toyama
4. Chiba 14. Mito 24. Sendai 34. Saga 44. Wakayama
5. Matsuyama 15. Kanazawa 25. Miyazaki 35. Urawa 45. Yamagata
6. Fukui 16. Morioka 26. Nagano 36. Otsu 46. Yamagata
7. Fukuoka 17. Takamatsu 27. Nagasaki 37. Matsue 47. Kofu
8. Fukushima 18. Kagoshima 28. Nara 38. Shizuoka
9. Gifu 19. Yokohama 29. Niigata 39. Utsunomiya
10. Maebashi 20. Kochi 30. Lota 40. Tokushima
Tìm Hiểu Nhật Bản:
Nhật Bản (chữ Hán: 日本, tiếng Nhật: 日本国Nihon-koku/Nippon-koku; Hán-Việt: Nhật Bản quốc, chữ Bản (本) trong các văn bản cũ cũng được đọc là Bổn), cũng được gọi tắt là Nhật, là tên của một quốc gia hải đảo hình vòng cung, có diện tích tổng cộng là 379.954 ki lô mét vuông nằm xoải theo bên sườn phía đông lục địa châu Á. Đất nước này nằm ở phía Đông của Hàn Quốc, Nga và Trung Quốc và trải từ biển Okhotsk ở phía Bắc đến biển Đông Trung Quốc ở phía Nam.
Nhật Bản thuộc vùng ôn đới, có 4 mùa rõ rệt. Nước Nhật có 4 đảo lớn theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là: Hokkaido, Honshu, Shikokh và Kyushu cùng hàng ngàn đảo nhỏ chung quanh. Phần lớn đảo ở Nhật Bản có rất nhiều núi và núi lửa, tiêu biểu như núi Phú Sĩ, cao nhất ở Nhật Bản. Nhật Bản là nước có dân số lớn thứ 10 thế giới với ước tính khoảng 128 triệu người. Vùng thủ đông Tokyo và một vài tỉnh xung quanh là vùng đô thị lớn nhất thế giới với khoảng 30 triệu người sinh sống.
Nhật Bản là quốc gia dẫn đầu thế giới về khoa học và công nghệ. Được đánh giá là một cường quốc kinh tế, Nhật Bản là quốc gia có nền kinh tế lớn thứ 3 toàn cầu tính theo tổng sản phẩm nội địa cũng như thứ 3 theo sức mua tương đương chỉ sau Hoa Kỳ và Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa; và là đất nước đứng thứ 5 trên thế giới trong lĩnh vực đầu tư cho quốc phòng; xếp thứ 4 thế giới về xuất khẩu và đứng thứ 6 thế giới về nhập khẩu. Quốc gia này là thành viên của tổ chức Liên Hiệp Quốc, G8, G4 và APEC.
Nhật Bản (chữ Hán: 日本, tiếng Nhật: 日本国Nihon-koku/Nippon-koku; Hán-Việt: Nhật Bản quốc, chữ Bản (本) trong các văn bản cũ cũng được đọc là Bổn), cũng được gọi tắt là Nhật, là tên của một quốc gia hải đảo hình vòng cung, có diện tích tổng cộng là 379.954 ki lô mét vuông nằm xoải theo bên sườn phía đông lục địa châu Á. Đất nước này nằm ở phía Đông của Hàn Quốc, Nga và Trung Quốc và trải từ biển Okhotsk ở phía Bắc đến biển Đông Trung Quốc ở phía Nam.
Nhật Bản thuộc vùng ôn đới, có 4 mùa rõ rệt. Nước Nhật có 4 đảo lớn theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là: Hokkaido, Honshu, Shikokh và Kyushu cùng hàng ngàn đảo nhỏ chung quanh. Phần lớn đảo ở Nhật Bản có rất nhiều núi và núi lửa, tiêu biểu như núi Phú Sĩ, cao nhất ở Nhật Bản. Nhật Bản là nước có dân số lớn thứ 10 thế giới với ước tính khoảng 128 triệu người. Vùng thủ đông Tokyo và một vài tỉnh xung quanh là vùng đô thị lớn nhất thế giới với khoảng 30 triệu người sinh sống.
Nhật Bản là quốc gia dẫn đầu thế giới về khoa học và công nghệ. Được đánh giá là một cường quốc kinh tế, Nhật Bản là quốc gia có nền kinh tế lớn thứ 3 toàn cầu tính theo tổng sản phẩm nội địa cũng như thứ 3 theo sức mua tương đương chỉ sau Hoa Kỳ và Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa; và là đất nước đứng thứ 5 trên thế giới trong lĩnh vực đầu tư cho quốc phòng; xếp thứ 4 thế giới về xuất khẩu và đứng thứ 6 thế giới về nhập khẩu. Quốc gia này là thành viên của tổ chức Liên Hiệp Quốc, G8, G4 và APEC.
Theo: Wikipedia Nhật Bản
Tin mới hơn:
- 06/08/2012 03:15 - Lịch sử Nhật Bản thời kỳ Asuka
- 06/08/2012 03:10 - Lịch sử Nhật Bản thời kỳ Kofun
- 06/08/2012 03:00 - Lịch sử Nhật Bản thời kỳ Yayoi
- 06/08/2012 02:54 - Lịch sử Nhật Bản thời kỳ Jomon
- 06/08/2012 02:43 - Lịch sử Nhật Bản thời đồ đá cũ
Tin cũ hơn:
- 02/08/2012 09:04 - Tỉnh Okinawa (沖縄県 Okinawa-ken)
- 02/08/2012 08:45 - Tỉnh Nagasaki (長崎県 Nagasaki-ken)
- 02/08/2012 08:36 - Tỉnh Saga (佐賀県 Saga-ken)
- 02/08/2012 08:24 - Tỉnh Kagoshima (鹿児島県 Kagoshima-ken)
- 02/08/2012 06:50 - Tỉnh Kumamoto (熊本県 Kumamoto-ken)