Du Học Nhật Bản Chữ Kanji Tin mới nhất

Tin mới nhất

Nên đi Tu nghiệp sinh hay đi du học tại Nhật Bản

Hiện nay, một số bạn đang cân nhắc giữa việc đi “Tu nghiệp sinh” và đi “du học vừa học vừa làm” tại Nhật Bản, chúng tôi xin so sánh một số điểm dưới đây để các bạn tìm hiểu và quyết định cho đúng nhé!

Ưu điểm của du học so với Tu nghiệp sinh tại Nhật Bản:

1.   Du học Nhật Bản, bạn được phép đi làm thêm từ 4h/1 ngày đến 6h/1 ngày. Mức lương khoảng 32 triệu đến 54 triệu đồng/tháng, tùy theo công việc và khả năng tiếng Nhật của mỗi người. Thời gian nghỉ trong 1 năm học lên đến 3 tháng các bạn có thể làm 8h/1 ngày đến 12h/1 ngày thì thu nhập các bạn là từ 480 triệu đến 750 triệu/năm. Nếu so với lương làm việc của Tu nghiệp sinh thì mức lương của du học sinh cao hơn rất nhiều.

2.   Không chỉ trong suốt quá trình học tập tại Nhật Bản (từ 4 năm đến 6 năm), mà sau khi học xong tại Nhật Bản, bạn được phép ở lại làm việc tại Nhật Bản không giới hạn thời gian. Còn với chương trình Tu nghiệp sinh bạn được phép sinh sống và làm việc tối đa tại Nhật Bản là 3 năm.

3.   Khi bạn tốt nghiệp các trường đào tạo tại Nhật Bản, trình độ tiếng Nhật và Bằng cấp của bạn hơn hẳn các bạn Tu nghiệp sinh. Do đó, con đường thành công của các bạn du học sẽ cao hơn so với các bạn đi Tu nghiệp sinh.

4.   Chi phí du học bạn tốn kém cao hơn một một chút so với các bạn đi Tu nghiệp sinh.

5.   Với tấm bằng tốt nghiệp Đại học hay Cao đẳng ở Nhật, lương của bạn ở Việt Nam cao hơn ít nhất 3 lần so với các bạn tốt nghiệp ở Anh, Úc, Singapore…

Đối với các bạn đã tốt nghiệp Cao đẳng hay Đại học thì việc lựa chọn du học sẽ tốt hơn cho các bạn vì với tấm bằng của các bạn chỉ cần sang Nhật học tiếng từ 1.5 đến 2 năm. Sau đó chuyển đổi sang visa làm việc dài hạn tại Nhật Bản, cơ hội định cư là rất cao.

Hy vọng các bạn có được sự cân nhắc kỹ càng trước khi lựa chọn con đường tương lai của mình!


                                                                       Nguồn: www.duhocnhatbanaz.edu.vn


           Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản

Thủ tục xin Visa du học Nhật Bản

Sau khi học sinh có kết quả xét hồ sơ từ Sở lưu trú tại Nhật Bản cấp gửi về, Công ty HIỀN QUANG tiến hành hướng dẫn xin visa tại Lãnh Sự Quán ở Hà Nội hay Tổng Lãnh Sự tại Hồ Chí Minh.

Mẫu kết quả xét hồ sơ từ Sở Lưu trú tại Nhật Bản

Thủ tục xin visa du học Nhật Bản như sau:
-    Hộ chiếu
-    Tờ khai xin visa (theo mẫu)
-    1 ảnh (4,5 x 4,5)
-    Giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú
-    Giấy chấp nhận học của trường
Ngoài những giấy tờ trên, tùy theo trường hợp có thể Lãnh Sự Quán hay Tổng Lãnh Sự sẽ yêu cầu xuất trình thêm giấy tờ khác. Xin lưu ý, trường hợp không xuất trình thêm giấy tờ khác theo yêu cầu có thể sẽ không được tiếp nhận hồ sơ xin visa hay chậm cấp.

Thời gian cấp visa:
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả xin visa: Tất các các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 trừ những ngày lễ của Sứ Quán.
Buổi sáng: Từ 8h30 đến 11h30
Buổi chiều: Từ 1h30 đến 4h45

Mẫu visa du học Nhật Bản

Lệ phí xin visa:
Visa 1 lần:  530,000 VNĐ
Visa nhiều lần: 970,000 VNĐ
Lệ phí có thể thay đổi tùy theo quy định của Sứ Quán

Nộp hồ sơ tại:
Đại Sứ Quán tại Hà Nội
Đia chỉ: 27 Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP. Hà Nội
Tổng Lãnh Sự tại Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 13 – 17 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh


                                                              Nguồn: www.duhocnhatbanaz.edu.vn


           Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản

Thông tin mới nhất về kỳ thi tiếng Nhật JLPT

Thi tiếng Nhật, là cách để bạn đánh giá khả năng tiếng Nhật của bản thân tốt nhất. Việc luyện thi cũng giúp bạn nâng cao sự hiểu biết về tiếng Nhật và ngôn ngữ nói chung. Luyện thi tiếng Nhật là việc mà bạn nên làm. Trong bài này, chúng tôi sẽ giới thiệu về kỳ thi JLPT.

Hiện tại, kỳ thi Khả năng Tiếng Nhật được các tổ chức chi ra 5 cấp độ từ cấp độ N1 (khó nhất) tới cấp độ N5 (dễ nhất.)

Tiêu chuẩn đánh giá mỗi mức độ được tóm tắt như sau:
Cấp độ N1 gồm: Đọc và Nghe (Có thể hiểu tiếng Nhật trong các tình huống đa dạng)
Đọc:
* Có thể đọc bình luận báo chí viết về các đề tài đa dạng, đọc văn viết hơi phức tạp về mặt lý luận, văn viết có độ trừu tượng cao và hiểu cấu trúc cũng như nội dung bài văn.
* Có thể đọc các bài có nội dung sâu về nhiều chủ đề, hiểu dòng chảy câu
chuyện và ý đồ diễn đạt.
Nghe:
* Có thể hiểu chi tiết dòng chảy câu chuyện, nội dung câu chuyện quan hệ giữa các nhân vật và cấu trúc lý luận của nội dung khi nghe các bài nói như hội thoại, tin tức, bài giảng ở các tình huống đa dạng.

Cấp độ N2 gồm: Đọc và Nghe (Hiểu tiếng Nhật trong các tình huống hàng ngày, thêm vào đó có thể hiểu ở mức nào đó tiếng Nhật trong các tính huống đa dạng).
Đọc:
* Có thể đọc đoạn văn có chủ đề rõ ràng, hiểu nội dung như các bài báo, bài tạp chí, bài giải nghĩa, bình luận đơn giản... về các chủ đề đa dạng.
* Có thể đọc các bài viết về các chủ đề chung, hiểu dòng chảy câu chuyện và ý đồ diễn đạt.
Nghe:
* Có thể nghe các tình huống thường ngày và các bài nói tự nhiên trong các tình huống đa dạng như hội thoại, tin tức, hiểu dòng chảy câu chuyện, nội dung, quan hệ giứa các nhân vật, nắm được ý chính.

Cấp độ N3 gồm:
Đọc và Nghe (Có thể hiểu ở mức nhất định tiếng Nhật dùng trong các tình huống hàng ngày).
Đọc:
* Có thể đọc hiểu văn chương diễn đạt nội dung cụ thể về các vấn đề hàng ngày.
* Có thể nắm bắt khái quát thông tin từ tiêu đề báo chí
* Có thể hiểu văn chương hơi khó trong phạm vi nhìn thấy trong các tình huống hàng ngày nếu được nói diễn đạt lại theo cách khác
Nghe:
* Có thể hiểu nội dung cụ thể của câu chuyện cũng như quan hệ các nhân vật khi nghe hội thoại có chủ đề trong nói chuyện tự nhiên hàng ngày.

Cấp độ N4 gồm: Đọc và Nghe (Có thể hiểu tiếng Nhật căn bản)
Đọc:
* Có thể đọc hiểu văn chương hay dùng hàng ngày viết bằng những từ vựng và chữ kanji cơ bản.
Nghe:
* Có thể hiểu nội dung hội thoại trong tình huống hàng ngày nếu nói chậm.

Cấp độ N5 gồm:
Đọc và Nghe (Có thể hiểu ở mức nào đó tiếng Nhật căn bản).
Đọc:
* Có thể đọc hiểu cụm từ, câu, đoạn văn dạng cố định viết bằng chữ hiragana, chữ katakana, chữ hán cơ bản dùng trong sinh oạt hàng ngày.
Nghe:
* Có thể nghe được thông tin cần thiết trong hội thoại ngắn, nói chậm trong các tình huống hay gặp hàng ngày như lớp học, cuộc sống xung quanh.

Trước đây, kỳ thi khả năng tiếng Nhật (JLPT) được chỉ được chia thành 4 cấp độ chứ không phải 5 cấp độ (N5~N1) như hiện nay: Cấp độ 1 (1-kyuu), cấp độ 2 (2-kyuu), cấp độ 3 (3-kyuu), cấp độ 4 (4-kyuu). Mối quan hệ giữa các cấp độ mới (N=New, Nihongo) và các cấp độ cũ như sau:
N1: Giống cấp độ 1-kyuu cũ nhưng cao hơn một chút. Điểm đậu hầu như giống nhau.
N2: Hầu như giống cấp độ 2-kyuu cũ.
N3: Là cấp độ trung gian giữa 2-kyuu và 3-kyuu cũ. (CẤP ĐỘ MỚI ĐƯỢC MỞ THÊM)
N4: Hầu như giống cấp độ 3-kyuu cũ.
N5: Hầu như giống cấp độ 4-kyuu cũ.

Nếu bạn nào đã có 1-kyuu hay 2-kyuu thì bạn cũng sẽ đang có trình độ N1 hoặc N2. Còn nếu bạn đang có 3-kyuu thì bạn có trình độ N4, nếu bạn có 4-kyuu thì bạn có trình độ N5.

Đánh giá định lượng (ước lượng) các cấp độ

Nguồn: Tài liệu của JEES (Hiệp hội Hỗ trợ Giáo dục Quốc Tế Nhật Bản)

Tổng kết nội dung kỳ thi JLPT mới Số liệu ước lượng từ tài liệu của JEES.
Cấp độ    Kanji     Từ vựng         Nghe              Số giờ học
N5        ~100        ~800             Bắt đầu           150 (ước lượng)
N4        ~300     ~1,500             Cơ bản            300 (ước lượng)
N3        ~650     ~3,750             Hạ cấp            450 (ước lượng)
N2      ~1000     ~6,000             Trung cấp        600 (ước lượng)
N1      ~2000   ~10,000              Cao cấp          900 (ước lượng)

Một số nét mới
Kỳ thi JLPT mới sẽ dùng điểm được chuẩn hóa (得点等化), là phương pháp để đánh giá công bằng điểm số trong các kỳ thi với nhau. Ví dụ kỳ thi thời điểm A bạn thi được 130 điểm do đề dễ, nhưng kỳ thi thời điểm B bạn chỉ được 120 điểm do đề khó. Chuẩn hóa điểm số là phương pháp so sánh (bằng thống kê) 2 kỳ thi với nhau để chuẩn hóa điểm về một thang chung. Do đó bạn thi kỳ thi nào cũng hầu như cho số điểm (đã được chuẩn hóa) ngang nhau.
Ngoài ra, bạn sẽ được gửi kết quả là một danh sách những khả năng của bạn (ví du: Viết: Có thể miêu tả cảm xúc...) trong tiếng Nhật.

Các môn thi và thời gian thi
Bạn có thể xem bảng dưới đây, trong đó có 3 phần:
言語知識(文字・語彙・文法): Kiến thức ngôn ngữ (Chữ, Từ vựng, Ngữ pháp)
読解: Đọc hiểu
聴解: Nghe hiểu

Cấp N1 và N2 thi kiến thức ngôn ngữ (chữ, từ vựng, ngữ pháp) và đọc hiểu là chung. Còn N3, N4, N5 thì chia làm hai phần: Phần 1 là kiến thức ngôn ngữ gồm chữ, từ vựng; Phần 2 là kiến thức ngôn ngữ về ngữ pháp và đọc hiểu.
Các cấp từ N5~N1 đều có thi nghe hiểu riêng.

Điểm số các phần thi
Điểm các phần thi JLPT như trong bảng sau:


Các phần thi đều có tổng điểm trong phạm vi 0 ~ 180, trong đó:
Cấp N1, N2, N3:
Kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): 0 ~ 60
Đọc hiểu: 0 ~ 60
Nghe hiểu: 0 ~ 60

Cấp N4, N5:
Kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp) - Đọc hiểu: 0 ~ 120
Nghe hiểu: 0 ~ 60

Thế nào là thi đậu kỳ thi JLPT?
N1:
Điểm tổng: Trên 100 điểm (Tối đa: 180)
Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
N2:
Điểm tổng: Trên 90 điểm (Tối đa: 180)
Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
N3:
Điểm tổng: Trên 95 điểm (Tối đa: 180)
Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
N4:
Điểm tổng: Trên 90 điểm (Tối đa: 180)
Điểm kiến thức ngôn ngữ & Đọc hiểu: Trên 38 điểm (Tối đa: 120)
Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
N5:
Điểm tổng: Trên 80 điểm (Tối đa: 180)
Điểm kiến thức ngôn ngữ & Đọc hiểu: Trên 38 điểm (Tối đa: 120)
Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)

Chú ý, là khác với kỳ thi JLPT trước đây (chỉ cần điểm tổng lớn hơn điểm đậu), kỳ thi JLPT mới ngoài yêu cầu điểm tổng phải lớn hơn mức đậu còn yêu cầu điểm thành phần phải lớn hơn mức chuẩn (ví dụ điểm chuẩn của Đọc hiểu là 19 điểm, điểm chuẩn của Nghe hiểu là 19 điểm.)

Điểm đậu kỳ thi JLPT cũ:

1-kyuu: Trên 70%, tức là trên 280 điểm. Điểm tối đa: 400 điểm.
2-kyuu, 3-kyuu, 4-kyuu: Trên 60%, tức là trên 240 điểm. Tối đa: 400 điểm.)

Kỳ thi JLPT được tổ chức khi nào? Xem ngày thi và thời hạn đăng ký ở đâu?
Bạn có thể vào trang web chính thức: http://www.jlpt.jp (Tiếng Anh, Tiếng Nhật)
để xem thông tin.
Kỳ thi được tổ chức 2 lần trong 1 năm, vào ngày chủ nhật đầu tiên của tháng 7 và tháng 12.
Chú ý: Có một số thành phố ngoài Nhật Bản chỉ tổ chức kỳ thi vào tháng 12 mà không tổ chức thi tháng 7.

Ở Việt Nam có thể đăng ký thi Năng lực Nhật ngữ ở đâu?
Kỳ thi JLPT được tổ chức ở Hà Nội, Sài Gòn, Đà Nẵng trong đó:
Hà Nội: Cả tháng 7 và tháng 12.
Sài GònĐà Nẵng: Chỉ tháng 12 (Tính ở thời điểm năm 2011.)
Nơi xin hồ sơ:
Hà Nội:
1. Khoa Đông Dương - Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà nội. Kỳ thi: Tháng 7, tháng 12.
2. Đại học Hà nội: Chỉ kỳ thi tháng 12.
Sài Gòn:
Đại học khoa học xã hội và nhân văn. Kỳ thi: Tháng 12.
Đà Nẵng:
Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng. Kỳ thi: Tháng 12.
Nguồn: http://www.jlpt.jp/application/overseas_list.html (Tiếng Anh, tiếng Nhật)

Làm thế nào để đăng ký thi Năng lực tiếng Nhật JLPT? Khi nào có kết quả?
1. Mua giấy đăng ký thi và hồ sơ hướng dẫn tại những nơi tổ chức thi.
2. Đăng ký thi, trả tiền lệ phí thi.
Thời gian đăng ký: Kỳ thi tháng 7 đăng ký vào tháng 3 ~ tháng 4.
Kỳ thi tháng 12 đăng ký vào tháng 8 ~ tháng 9.
Các bạn cần xem hồ sơ hướng dẫn chứ không nên chỉ dựa vào thông tin ở Saroma Lang.
TRẢ KẾT QUẢ: Kỳ thi tháng 7: Khoảng tháng 9; Kỳ thi tháng 12: Khoảng tháng 3.
Nguồn: http://www.jlpt.jp/application/overseas_index.html

Tham khảo đánh giá định lượng kỳ thi JLPT cũ
Ví dụ để đỗ Cấp độ 1 (1-kyuu) bạn cần có vốn kanji khoảng 2000 (chính xác: 1926) chữ, vốn từ khoảng 10.000 từ, khả năng nghe cấp cao, thời gian học khoảng 900 giờ. Điểm để đậu là đúng trên 70%.
2-kyuu: 1000 chữ kanji, 6000 từ vựng, nghe trung cấp, thời gian học ước lượng: 600 giờ, điểm đậu là trên 60%.
3-kyuu: 300 chữ kanji, 1500 từ vựng, nghe cơ bản, thời gian học: 300 giờ, điểm đậu là trên 60%.
4-kyuu: 100 chữ kanji, 800 từ vựng, nghe cho người bắt đầu, thời gian học: 150 giờ, điểm đậu là trên 60%.
Tham khảo: http://en.wikipedia.org/wiki/Japanese_Language_Proficiency_Test

Tài liệu ôn thi kỳ thi tiếng Nhật?
Các bạn có thể dùng tài liệu ôn thi của các kỳ thi tiếng Nhật kiểu cũ, hoặc mua sách luyện thi.
Các bạn cũng có thể tải tài liệu và làm đề thi mẫu trực tuyến trên trang chính thức theo đường URL sau:
http://www.jlpt.jp/e/samples/forlearners.html (Tiếng Anh)
http://www.jlpt.jp/samples/forlearners.html (Tiếng Nhật)

Ở trang này các bạn có thể:
Làm để mẫu kỳ thi tiếng Nhật JLPT online (đủ cấp độ từ N5 tới N1): Chọn cấp độ N5 ~ N1 tương ứng. (Có cả phần nghe.)
Chú ý: Để làm online được trình duyệt (Firefox, Internet Explore, Chrome,...) của bạn phải đã cài Adobe Flash Player. (Thường trình duyệt đã cài sẵn, nếu chưa trình duyệt sẽ yêu cầu bạn cài.)
Tải đề mẫu dạng PDF về máy.
Tải file âm thanh phần thi nghe về máy.
Tải phần chữ cho file âm thanh (script) về máy.
Tải đáp án về máy.

Lời khuyên của tôi
Luyện thi kỳ thi Năng lực Nhật ngữ là một trong những cách giúp bạn học và hiểu tiếng Nhật rất nhanh. Lý do: Bạn sẽ gặp rất nhiều những từ, những mẫu câu hay dùng cũng như những mẫu câu khó mang tính trừu tượng cao đòi hỏi bạn phải suy nghĩ tìm tòi để hiểu ý nghĩa của chúng. Bằng việc làm đề thi bạn cũng có thể tự đánh giá được khả năng tiếng Nhật của bản thân.
Việc học với một tài liệu chuẩn cũng như với một mục tiêu rõ ràng (thi đỗ, lấy bằng tiếng Nhật) sẽ giúp bạn học hiệu quả tiếng Nhật.
Nếu bạn không định thi, bạn cũng nên tìm kiếm đề thi thử online và thử khả năng của mình.

 

Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản

Du học Nhật Bản - Việc làm thêm, chi phí, ăn, ở, sinh hoạt, học phí,.../

Hỏi:
Hiện nay, em chưa biết tiếng Nhật nếu đi du học Nhật thì em có học tiếng Nhật trước không? “nếu có” thì thời gian học bao lâu?

Đáp:
-   Đối với yêu cầu nhập học của các trường tiếng Nhật tại Nhật và để đáp ứng cho việc xét tuyển hồ sơ ở “Sở Lưu Trú” Nhật Bản, bạn phải đảm bảo trình độ tiếng Nhật tối thiểu là học tiếng Nhật tối thiểu 150 giờ ở nước sở tại hay tham gia thi đỗ kỳ thì do các tổ chức của Nhật Bản cấp.
-   Với thời gian học 150 giờ hay thi đỗ kỳ thi tiếng Nhật với trình độ thấp nhất thì bạn có thể học khoảng 3 tháng hoàn thành.

Hỏi thêm: Nếu sau này em muốn tìm việc làm ở Nhật Bản có khó không? Thu nhập khoảng bao nhiêu tiền 1 tháng?

Đáp:
+     Hiện nay các trường mà Công ty HIỀN QUANG làm đại diện tuyển sinh đều có giới thiệu việc làm thêm cho các bạn du học sinh quốc tế. Vì vậy trong thời gian học nếu các bạn cần tìm kiếm việc làm thêm hãy liên hệ với bộ phận hỗ trợ tìm việc làm thêm của nhà trường tìm việc cho bạn nhanh nhất. Ngoài ra có một số trường ưu tiên cho học sinh đăng ký đi du học tại Công ty HIỀN QUANG, nhà trường sẽ xin việc làm thêm trước khi bạn đặt chân đến Nhật Bản.

+    Theo quy định của chính phủ Nhật Bản, người nước ngoài vào Nhật Bản theo diện học tập hay nguyên cứu sinh đều được phép đi làm thêm từ 28 giờ đến 35 giờ. Với thu nhập làm thêm tại Nhật Bản từ 800 Yên đến 1500 Yên/1 (Tỷ giá 1 Yên = 270 VNĐ) như vậy số tiền thu nhập của bạn với số giờ như trên 25,000,000 VNĐ đến 35,000,000 VNĐ/1 tháng.

Hiện tại website www.duhocnhatbanaz.edu.vn cung cấp thông tin về du học Nhật Bản đầy đủ nhất, kịp thời cập nhật thông tin mới nhất đến bạn đọc, hãy tìm hiểu thông tin về chương trình du học Nhật Bản cũng như văn hóa, lịch sử, kinh tế ,….v.v Nhật Bản mà bạn cần biết.




Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản

ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ
- Tốt nghiệp THPT trở lên
- Không yêu cầu học lực, tuổi tác
- Có nguyện vọng học và làm việc tại Nhật Bản     
Chúng tôi giúp bạn đi du học với chi phí chỉ 100 triệu