Du Học Nhật Bản Ngữ pháp Ngữ Pháp N1

Ngữ Pháp N1

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 1"

1. ~めく~: Có vẻ, trở nên, sắp là, có cảm giác như là, là
Giải thích:
Dùng để thể hiện tình trạng, tính chất, dấu hiệu của sự vật, sự việc
Ví dụ:
Thời tiết dần dần sang xuân rồi
少しずつ春めいてきた。
Anh ấy nói pha chút mỉa mai
彼は、皮肉めいた言い方をした。
Tôi băn khoăn về nụ cười có vẻ như cố tạo ra của anh ấy
彼の作り物めいた笑いが、気になった。 
Chú ý:
”めぐ” Được xem như là một động từ nhóm I
Chi tiết...

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 2"

7.~ごとき/~ごとく: Giống như, như là, ví như, cỡ như
Giải thích:
Dùng để nêu ví dụ trong văn trang trọng
Dùng khi biểu thị hàm ý mang tính chất phủ định, xem thường, lo lắng
Ví dụ:
Đối với người mới như tôi thì công việc lớn như thế này có chút...
私ごとき未熟者にこんな大きい仕事はちょっと。。。
Sau cuộc sống mới cưới như mơ đã trở thành bi kịch
夢のごとき新婚生活の後は悲劇になった。
Chi tiết...

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 3"

12.~まみれ: Bao trùm bởi, mình đầy
Giải thích:
Chỉ dùng với giới hạn chất lỏng (máu, mồ hôi, bùn...) hay dạng bột, hạt mịn nhỏ (bụi, bột, cát....) nên với những từ như 傷(vết thương), 間違い(sai),借金(tiền nợ) thì phải dùng với~だらけ
Phải là trạng thái bị bao phủ, bao trùm hoàn toàn thì mới dùng~まみれ , trường hợp còn lại phải dùng~だらけ
Diễn tả sự do bẩn bám đầy bề mặt
Ví dụ:
Đám trẻ mồ hôi nhẽ nhại, nhưng chúng vẫn chơi mà không để ý gì.
子供たちは汗まみれになっても気にせずに遊んでいる。
Chi tiết...

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 4"

17.~ならでは: Bởi vì...nên mới, chỉ có
Giải thích:
Với mẫu câu Aならではmang ý nghĩa chỉ có A, ngoài A ra không có.
Ví dụ:
Tôi rất vui sướng khi nhận được sự chăm sóc tỉ mỉ mà chỉ khi có bạn thân mới làm được.
親友ならではの細かい心遣いがうれしかった。
Xin quý khách hãy thưởng thức những món ăn tuyệt vời chỉ tiệm chúng tôi mới có
当店ならではのすばらしい料理をお楽しみください。
Đó là một buổi biểu diễn tuyệt vời mà chỉ có diễn viên đó mới diễn xuất được.
あの役者ならでは演じられないすばらしい演技だった。
Chi tiết...

ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ
- Tốt nghiệp THPT trở lên
- Không yêu cầu học lực, tuổi tác
- Có nguyện vọng học và làm việc tại Nhật Bản     
Chúng tôi giúp bạn đi du học với chi phí chỉ 100 triệu