Ngữ Pháp N3
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 1"
1.~たばかり~ : Vừa mới ~
Giải thích:
dùng để diễn tả một hành động, vừa mới kết thúc trong thời gian gần so với hiện tại
mẫu câu này thể hiện một việc gì đó xảy ra cách thời điểm hiện tại chưa lâu (theo cảm nhận của người nói). Khoảng thời gian thực tế từ lúc sự việc xảy ra đến thời điểm hiện tại có thể dài ngắn khác nhau, nhưng nếu người nói cảm nhận khoảng thời gian đó là ngắn thì có thể dùng mẫu câu này.
Ví dụ:
Tôi vừa mới tới nơi
さっき着いたばかりです。
Vừa mới mua gần đây mà cái ti vi đã hỏng mất rồi
この間買ったばかりなのに、テレビが壊れてしまった
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 2"
7. ~ないで~: Xin đừng ~
Giải thích:
Hầu hết chỉ dùng câu mệnh lệnh, yêu cầu
Ví dụ:
Không được đậu(xe)
止まないでください。
Xin đừng nói chuyện
話さないでください
Có biển báo là xin đừng hút thuốc
「タバコを吸わないでください」という標識があった。
Cô ấy nói "xin đừng buồn"
「さびしくないで」と彼女は言った。
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 3"
12. ~は~でゆうめい(は~で有名): Nổi tiếng với ~, vì ~
Giải thích :
Diễn tả một sự việc nào đó nổi tiếng với một cái gì đó
Ví dụ:
Việt Nam nổi tiếng với "áo dài"
ベトナムは"áo dài"で有名です。
Nhật Bản nổi tiếng về đồ điện tử
日本は電子製品で有名です。
Nhà hàng đó nổi tiếng về giá rẻ
あのレストランは値段が安いので有名です。
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 4"
16. ~さえ~ば~: Chỉ cần, ngay cả, thậm chí
Giải thích:
Dùng mẫu câu này khi để nhấn mạnh từ trước nó với ý nghĩa chỉ cần, ngay cả, thậm chí
Ví dụ:
Chỉ cần anh có mặt ở bên cạnh em, ngoài ra không cần gì hết
あなたさえそばにいてくだされば、ほかには何もいりません。
Chỉ cần bọn trẻ khỏe mạnh là che mẹ vui rồi
子供が元気でさえあれば、新はうれしかった。