Ngữ Pháp N2
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 "Bài 1"
1. ~ことにする~: Quyết định làm (không làm) gì đó
Giải thích:
Dùng thể hiện ý chủ động quyết định sẽ làm / không làm gì của người nói
Ví vụ:
Ta quyết định là sẽ chạy bộ từ ngày mai nhé
明日からジョギングすることにしよう。
Từ nay về sau, ta nên ăn kiêng, không nên ăn nhiều đồ ngọt
これからはあまり甘い物はたべないことにしよう
Hôm nay tôi nhất quyết sẽ học, không đi đâu cả.
今日はどこへも行かないで勉強することにしたよ。
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 "Bài 2"
6.~にあたる~: Tương ứng với, tức là, trùng với, trong, tại
Giải thích:
Dùng khi thể hiện một sự vật / sự việc tương ứng, giống với, trùng với hoặc tương đương với một sự vật / sự việc khác
Dùng thể hiện một cách nghiêm trang một tình huống, dịp, thời điểm đặc biệt nào đó
Ví dụ:
1km tương đương 1000 mét
1キロは1000メートルに当たる。
Năm nay tết trùng vào chủ nhật
今日はテトは日曜日にあたる。
Chỉ tay vào người khác là thất lễ đó
他人を指さづのは失礼にあたる。
Chú ý:
Thường dùng trong trường hợp định nghĩa, giải thích.
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 "Bài 3"
11.~たしか(~確か): Chắc chắn là....
Giải thích:
Ví dụ:
Chắc chắn là tôi đã đọc cuốn sách này rồi
たしかこの本は読みました
Không thể nhớ kỹ nhưng tôi chắc chắn là thứ hai tuần tới
よく覚えていないのですがたしか来週の月曜日だと思います。
Chắc chắn là tôi để chìa khóa trên bàn
テーブルの上にかぎをたしか置いていました。
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 "Bài 4"
16.~せいか~: Có lẽ vì...
Giải thích:
Diễn tả tình trạng không thể nói rõ nhưng là nguyên nhân của việc phát sinh đó.
Ví dụ:
Chắc là do trời đã sang xuân hay sao mà ngủ bao nhiêu vẫn cảm thấy buồn ngủ, chịu không nổi
春になったせいでしょうか、いくら寝ても眠くてたまりません。
Chắc là do tuổi tác chăng, dạo này tôi hơi mệt
年のせいか、この頃疲れやすい。
Chắc là do đến tuổi dậy thì mà cô ấy đẹp hẳn ra
年頃になってせいか、彼女は一段ときれいになった。