61.~あまり: Vì....bất thường nên
Giải thích:
Ví dụ:
Đau đầu vì nhiều bài tập quá
あまりの宿題の多さに頭が痛くなった。
Mẹ tôi vì quá đau buồn nên đã ngã bệnh
母は悲しみのあまり、病の床に就いてしまった。
Vấn đề này quá phức tạp đến nỗi tôi không đủ cả tinh thần để tìm biện pháp giải quyết.
あまりの問題の複雑さに、解決策を考える気力もわかない。
Ngữ Pháp N2
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 "Bài 13"
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 "Bài 14"
66.~うえで(~上で): Sau khi...thì
Giải thích:
Diễn tả tình trạng đầu tiên làm gì tiếp theo sẽ có kết quả đó
Ví dụ:
Vậy thì sau khi thảo luận với người phụ trách xong, tôi sẽ hồi đáp cho quý ông
では、担当も者と相談した上で、改めてご返事させていただきます。
Cô có thể từ từ suy nghĩ, sau khi đã trình bày qua với bố mẹ
一応ご両親にお話しなさった上で、ゆっくり考えていただいてけっこうです。
Sau khi đã lỡ nói là làm rồi thì có xảy ra bất cứ chuyện gì cũng phải làm
やると言ってしまったうえで、何が何でもやらなければならない。
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 "Bài 15"
71.~がち: thường...
Giải thích:
~がちだ: Thường, có xu hướng
~がちの: Nhiều
Ví dụ:
Khi tuyết rơi, xe buýt thường tới trễ
雪が降ると、バスは遅れがちだ。
Bữa ăn của người sống một mình thường ít tiền
一人暮らしの食事はお金が少しがちだ
Mùa xuân thì những ngày mát mẻ nhiều
春は曇りがちの日が多い。
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 "Bài 16"
76.~から~にかけて~: Từ khoảng...đến
Giải thích:
Ví dụ:
Có vẻ như từ đêm nay cho tới sáng mai, cơn bão sẽ đổ bộ lên đất liền
台風は今晩から明日のあさにかけて上陸するもようです。
Tôi định xin nghỉ suốt từ tháng này đến tháng tới
今月から来月にかけて休暇をとるつもぢだ。
Suốt một dãi từ miền Hokuriku tới miền Tohoku, đã gánh chịu thiệt hại của trận tuyết lớn
北陸から東北にかけての一体が大雪の被害に見舞われた。
Chú ý:
Dùng chung cho cả phạm vi và thời gian