11.~たしか(~確か): Chắc chắn là....
Giải thích:
Ví dụ:
Chắc chắn là tôi đã đọc cuốn sách này rồi
たしかこの本は読みました
Không thể nhớ kỹ nhưng tôi chắc chắn là thứ hai tuần tới
よく覚えていないのですがたしか来週の月曜日だと思います。
Chắc chắn là tôi để chìa khóa trên bàn
テーブルの上にかぎをたしか置いていました。
12.~なんといっても(~何といっても): Dù thế nào thì...
Giải thích:
Ví dụ:
Dù nói thế nào thì cô ấy cũng đã sai
何といっても彼女が間違っておりました。
Dù nói thế nào đi nữa thì Nhật bản là nước nhiều động đất
何といっても日本は地震がたくさんあります。
Dù thế nào thì Trung Quốc cũng là nước đông dân
何といっても中国は人口が多い
13.~といっても(~と言っても): Nói như thế nhưng mà..
Giải thích:
Từ những việc được kỳ vọng như trình bày vế trước nhưng thực tế không ở mức độ như thế...
Ví dụ:
Tôi đã tìm được việc làm thêm mới. Nói thế chứ cũng là công việc làm thay cho người bạn có một tuần thôi
新しいアルバイトが見つかった。といっても、友達の代わりに一週間働くだけだ。
Nói là đi Nhật nhưng thật ra chỉ ở đó có một ngày mà thôi
日本へ行ったといっても、実際は一日滞在しただけです。
Nói là tuyết rơi nhưng cũng rơi một tí xíu rồi tan ngay.
降ったといっても、ほんの少しで、すぐ消えてしまいました。
14.~にきをつける(~に気をつける): Cẩn thận, thận trọng, để ý...
Giải thích:
Ví dụ:
Trong Công việc Xin hãy chú ý
仕事に気をつけてください
Phải cẩn thận để có sức khỏe tốt
健康であるように気をつけるべきです
Phải cẩn thận khi lái xe
運転に気をつける
15.ろくに~ない(碌に~ない): Không .... Một chút gì
Giải thích:
Diễn tả sự việc phủ định hoàn toàn
Ví dụ:
Ngày thi cận kề rồi, vậy mà cô bé đó hầu như không học hành gì cả
テストも近いというのに、あの子ったらろくに勉強もしないんだから。
Cố ấy cả ngày hôm nay không ăn gì cả
彼女は今日ろくに何にも食べなかった。
Đã cất công đến biển vậy mà cô ấy không gì cả, chỉ toàn phơi nắng mà thôi.
せっかく海に来たというのに、彼女はろくに泳ぎもしないで肌を焼いてばかりいた。
Hướng dẫn đăng ký đi du học Nhật Bản
Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản
Tin mới hơn:
- 22/02/2013 07:35 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 "Bài 1"
- 22/02/2013 07:28 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 "Bài 2"
Tin cũ hơn:
- 21/02/2013 09:17 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 "Bài 4"
- 21/02/2013 08:54 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 "Bài 5"
- 21/02/2013 08:45 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 "Bài 6"
- 21/02/2013 08:39 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 "Bài 7"
- 21/02/2013 08:17 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 "Bài 8"