Du Học Nhật Bản Ngữ pháp

Ngữ Pháp

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 11"


42.~ように~: Để ~

Giải thích:
Dùng để chỉ lời khuyên
Dùng để chỉ mục đích
Dùng để thỉnh cầu
Ví dụ:
Cầu mong mọi việc điều tốt đẹp
すべたがうまくいきますよう。
Cầu chúc một năm mới thật nhiều hạnh phúc
新しい年が幸い多き年してありますよう祈ております
Xin nhớ đừng bỏ quên đồ
忘れ物をしないようにしてください。
Trong giờ học xin đừng nói chuyện
授業中はおしゃべりしないように。
Chi tiết...

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 12"


46. ~がち~:  Có khuynh hướng, thường là ~

Giải thích:
Dùng để biểu đạt ý nghĩa có khuynh hướng, thường xảy ra...và sự việc trình bày thường có khuynh hướng không tốt.
Ví dụ:
Nhà văn đó nói rằng mấy năm nay thường bệnh, nên mãi mà chưa làm được một việc gì đó tầm cỡ
その作家は、ここ数年病気がちでなかなかまとまった仕事ができないと言っている。
Dạo này thời tiết bất thường, hay âm u kéo dài, nên giặt đồ không khô được, phiền thật
このところ、はっきりしない雲りがちの天気が続いているので、洗濯ものが干せなくて困る。
Chi tiết...

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 13"


50.~たび(に): Mỗi khi, mỗi dịp, mỗi lần

Giải thích:
Dùng để diễn đạt một việc làm lúc nào cũng giống nhau
Ví dụ:
Cứ mỗi lần đi khám sức khỏe, tôi lại bị phán là quá mập
健康診断のたびに、太りすぎだと言われる。
Mỗi lần đi công tác, thế nào ba tôi cũng lại mua về một món quà đặc sản
父は出張のたびにかならずその土地の土産を買ってくる
Mỗi lần nhìn tấm ảnh này là một lần nhớ lại chuyện xưa
この写真を見るたびに昔を思い出す。
Cứ mỗi lần leo núi lại bị mắc mưa
山に行くたびに雨に降られる。
Chi tiết...

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 14"


54.~つもりで~  :     Có ý định (thể hiện ý chí)

Giải thích:
Vる/Vない+つもりで
Ví dụ:
Cô ấy đã kiên trì chờ đợi, với ý định là sẽ kết hôn với anh ta
彼女は彼と結婚するつもりでずっと待っていた
Tôi đã cố gắng luyện tập với ý định nhất quyết không thua trong trận đấu này
今回の試合には絶対負けないつもりで練習に励んで来た。
Chi tiết...

Bạn đang xem Trang 19 trong 93 Trang.

ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ
   - Những người đang đi học hay đi làm có bằng THPT trở lên    
   - Những người đã xin visa tại các công ty du học khác bị rớt    
- Những người đã đi tu nghiệp về đăng ký đi du học trở lại   

Liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết

du hoc nhat ban