Ngữ Pháp N4
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 "Bài 12"
44. ~く/ にする~: Làm gì đó một cách ~
Giải thích:
Biểu thị ai đó đã làm biến đổi một đối tượng nào đó
Ví dụ:
Anh làm em vui
君は僕を嬉くする。
Tôi làm sạch nhà bếp
食堂をきれいにする。
Tôi chỉnh âm thanh nhỏ lại
音を小さくする。
Tôi giảm lượng đường chỉ còn một nữa
砂糖の量を半分にしました。
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 "Bài 13"
48. ~ことになっている~: Dự định ~, quy tắc ~
Giải thích:
Diễn tả sự dự định hay quy tắc.
Ví dụ:
Theo quy định, trường hợp gian lận sẽ bị đánh hỏng
規則では、不正をおこなった場合は失格ということになっています。
Ngày mai tôi định đi thăm thầy giáo
明日は先生に訪問ことになっています。
Theo quy định, khi nào nghỉ học phải báo cho nhà trường biết
休むときは学校に連絡しなければならないことになっています。
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 "Bài 14"
52. ~ものか~: Vậy nữa sao?...
Giải thích:
Cách nói cảm thán : Có chuyện đó nữa sao?/ có việc vô lý vậy sao?
Thường dùng trong văn nói và chuyển thànhもんか
Hoặc chuyển thành ものだろうか
Ví dụ:
Làm gì có chuyện như thế?
そんなことがあるんもんか。
Dù có được rủ, cũng không ai đi đâu
誘われたって、誰が行くものか。
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 "Bài 15"
56. ~ために~: Để ~, cho ~, vì ~
Giải thích:
Mẫu câu này dùng để biểu thị mục đích
Ví dụ:
Làm việc từ sáng đến tối để mua nhà
家を買うために朝から晩まで働く。
Tôi đã đi tắm hơi để giải tỏa sự mệt mỏi
疲れをいやすためにサウナへ行った。
Tôi ăn nhiều rau vì sức khỏe
健康のためにたくさん野菜を食べます
Tôi tốn nhiều thời gian và tiền để học ngoại ngữ
外国語を習うためにこれまでずいぶん時間とお金を使った。