Ý nghĩa: Tương tự với cách hỏi địa điểm, nơi chốn, người ở trên. Nhưng nó được dùng để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe. Nghĩa gốc của các từ này lần lượt là (Hướng này/đó/kia)
Ví dụ:
1. かいぎしつ は あちら です。
Kaigijitsu wa achira desu.
(phòng họp ở đằng kia ạ)
2.こちら は たけやまさま です。
Kochira wa Take Yama sama desu.
(đây là ngài Take Yama)
Hướng dẫn đăng ký đi du học Nhật Bản
Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản
Tin mới hơn:
- 04/01/2013 14:43 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp 1 "Bài 16"
- 04/01/2013 14:37 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp1 "Bài 17"
- 04/01/2013 14:32 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp 1 "Bài 18"
- 04/01/2013 14:28 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp 1 "Bài 19"
- 04/01/2013 14:23 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp 1 "Bài 20"
Tin cũ hơn:
- 04/01/2013 14:13 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp 1 "Bài 22"
- 04/01/2013 10:49 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp 1 "Bài 23"
- 04/01/2013 10:44 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp 1 "Bài 24"
- 04/01/2013 10:38 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp 1 "Bài 25"
- 04/01/2013 08:55 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp 1 "Bài 26"