Du Học Nhật Bản Ngữ pháp Sơ cấp 2 Tự học tiếng Nhật online - Ngữ pháp sơ cấp 2 "Bài 4": – ながら

Tự học tiếng Nhật online - Ngữ pháp sơ cấp 2 "Bài 4": – ながら

おはようございます: Các bạn, chào buổi sáng.
Như tôi đã giới thiệu từ khi vào sơ cấp 2, chúng ta phải xem Kanji như bữa ăn hằng ngày vậy. Kanji không khó nhưng…khó nhớ. Điều đó thì bạn nào cũng biết cả. Thế nên hãy cố gắng nhìn đi nhìn lại nhiều lần, khi bạn đã nhớ chữ đó gồm bộ nào, nét nào,…thì chuyện viết ra chỉ còn vấn đề là …xấu hay đẹp mà thôi. Khi học online, nếu bạn không nhớ đó là chữ gì, hãy cố gắng nghe thật tốt thì bạn sẽ biết, đừng vội xem từ điển. Nào, chúng ta bắt đầu bài hôm nay…

I) Hội thoại 1:

A:   あの人 だれ?
       Người kia là ai vậy?
B:   どの人?
       Người nào đâu?
A:   あそこでテレビを見ながら、ご飯1を食べている人。
       Người mà vừa đang ăn cơm vừa xem tivi đó.
B:    ああ、サントスさんですよ。アメリカから来たんだ。
       À, anh Santos đó mà, đến từ Mỹ.

*Khi hai hành động xảy ra đồng thời của một chủ thể, trong cùng một khoảng thời gian(dịch: vừa…vừa…) thì ta dùng ながら:

A:    ワットさん、毎朝早いですね
        Sáng nào anh Watt cũng đi sớm nhỉ.
B:    ええ、朝早くでると、でんしゃですわるし。。。
        それに、会社でコーヒーを飲みながら、新聞2が読めますから3。
        Vâng, Khi ra khỏi nhà sớm, trên xe điện sẽ có chỗ ngồi.
        Hơn nữa, tại công ty. vừa có thể đọc báo vừa uống café.

*Trong đoạn đối thoại trên còn có một cấu trúc nhỏ すわるし, bài sau chúng ta sẽ đề cập về vấn đề này.
Bây giờ mời các bạn xem các đoạn hội thoại sau, qua đó chúng ta sẽ biết một số điều không nên làm khi sống ở Nhật.

1a)
A:    ちょっと、歩きながら4たばこを吸わないでください5。小さい子供もいるんですよ。危ないですよ6。
       …Đừng vừa hút thuốc vừa đi bộ như vậy. Có trẻ nhỏ đấy, thật nguy hiểm.
B:    どうもすみません。
        Xin lỗi…(bao hàm ý cảm ơn đã nhắc nhở)

1b)
A:    痛い7!
       Đau!
B:    あっ、すみません。先生、大丈夫ですか8。
        Á, xin lỗi. Cô có sao không ạ?
A:    歩きながら本を読めます、危ないでしょう?
        Vừa dọc sách vừa đi bộ, nguy hiểm biết không?
B:     ええ、あのう、大丈夫ですか
        Dạ, …không sao chứ ạ?
A:     大丈夫よ。きをつけてくださいね
        Không sao rồi, hãy chú ý đó.
B:     はい、すみません。
        Dạ, xin lỗi ạ

***Chúng ta tiếp nhé!
Mời các bạn xem tiếp đoạn hội thoại cuối cùng của bài hôm nay, giữa hai ông cháu, nói về thời ‘oanh liệt và hào hùng của ông’ như thế nào…


II) Hội thoại 2:

A:     さとう、テレビを見ながら勉強してはいけないよ。
        Sato, không được vừa học vừa xem tivi như vậy.
B:     おじいちゃん、勉強しないよ、テレビを見るだけ。
        Ông ơi, không có học,…(?)…
A:     勉強しない、本は読まない、最近の子供はほんとうに。。。私が子供のときは、本を読みながら歩いて学校に通ったよ9
        Không học, không đọc sách, trẻ con ngày nay thật là …Khi ông còn nhỏ, vừa đi bộ đến trường vừa đọc sách đó
B:     えっ、おじいちゃん、そんなことしたら、危ないよ
        Ồ…ông ơi, nếu làm vậy, thật là nguy hiểm.
A:    ほんとうにいっしょうけんめい勉強したんだよ
でもうちには時間がありませんから、昼間10働きながら夜高校にかよったんだ
Thật sự thì đã cố gắng học hết mình. Nhưng mà, tại vì ở trong nhà không có thời gian nên ban ngày thì đi làm, còn ban đêm thì đến trường đó.
B:     へえ、おじいちゃん、元気だっただね。
        Ôi! Ông khỏe quá.
A:    しかし、生活11が大変12だったから、17歳13のとき、学校をやめて、舟14のかいしゃに入ったんだよ。
       Tuy nhiên, tại vì đời sống khó khăn, nên khi 17 tuổi, đã bỏ học, vào làm trong một công ty tàu thuyền.
B:     へえ、船にのったの。
        Ồ, lên thuyền?
A:     うん、船で掃除をしながら外国語を勉強したんだよ
          Ừ, vừa làm dọn dẹp trên thuyền, vừa học ngoại ngữ.
B:      ふうん、おじいちゃん、まじめだったんだね
         Ôi…ông ơi, ông thật chăm chỉ.
A:      そして、22歳のとき、フランスで、とてもきれいな女の人に会ったんだ。
         Và rồi, khi 22 tuổi, đã gặp một cô gái rất xinh đẹp ở Pháp.
B:      へえ、その人、おじいちゃんの彼女15?
         Ồ, người đó sẽ là người yêu của ông à?
A:      まあ、な。それで、船をおりて、じゅうどうを勉強しながらしばらくフランスで生活したんだよ。
         Ừ …vì vậy, đã xuống thuyền, sinh sống ở Pháp một thời gian cũng là lúc học Judo.
B:      へえ、おじいちゃん、じゅうどうができるの?
         Ôiii! Ông biết Judo hả
A:      うん、まあ、な。外国語ができて、じゅうどうができたら、せかいのどこでもいける。さとうも勉強とスポーツをしなければならないよ
        Ừ,..Nếu biết về Judo và có khả năng ngoại ngữ, thì ở đâu trên thế giới đều có thể đi hết. Sato cũng phải siêng học và chơi thể thao đi đó.
B:     それで、フランス人のかのじょは?どうでてけっこんしなかったの?おばあちゃんには、いつ会ったの?
         Thế thì …người yêu ông là người Pháp thì sao? Sao ông không kết hôn? Ông đã gặp bà khi nào?
A:      うん、まあ、な。。。
          Ừ …có lẽ….

*Sau đây là bảng thống kê lại những kanji đã sử dụng ở trên, cùng với âm Hán việt của chúng (hãy khai thác và vận dụng khả năng đoán từ âm Hán sang âm on để có thể nhớ lâu). Những Kanji đã sử dụng trong bài trước thì sẽ không thống kê lại nữa

 Kanji                  Âm hán                   Cách đọc
1. ご飯                 Phạn                        ごはん
2.新聞                  Tân văn                    しんぶん
3.読みます            Độc                         よみます
4.歩きます            Bộ                           あるきます
5.吸います            Hấp                         すいます
6.危ない               Nguy                        あぶない
7.痛い                  Thống                        いたい
8.大丈夫               Đại trượng phu           だいじょうぶ
9.通います            Thông                       かよいます
10.昼間                 Trú gian                    ひるま
11.生活                 Sinh hoạt                   せいかつ
12.大変                 Tai biến                      たいへん
13.歳                     Tuế                          さい
14.船                     Thuyền                     ふね
15.彼女                  Bỉ nữ                        かのじょ
16. 時間              Thời gian                   じかん
17. 掃除                                              そうじ

Hẹn các bạn bài học sau.


Hướng dẫn đăng ký đi du học Nhật Bản





Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản

Tin liên quan:
Tin mới hơn:
Tin cũ hơn:

ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ
   - Những người đang đi học hay đi làm có bằng THPT trở lên    
   - Những người đã xin visa tại các công ty du học khác bị rớt    
- Những người đã đi tu nghiệp về đăng ký đi du học trở lại   

Liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết

du hoc nhat ban