Du Học Nhật Bản Ngữ pháp

Ngữ Pháp

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 13"

62.~というども: Mặc dù, tuy nhiên, nhưng
Ví dụ:
Dù là người nước ngoài thì ở Việt Nam thì bắt buộc phải nói tiếng Việt
外国人というども、ベトナムではベトナム語を話さなければならない。
Tuy đã đổ N1 nhưng vẫn không có việc làm
N1に合格したというども、仕事がない。
Chú ý:
Ý nghĩa tương tự với 「~とはいえ」
Chi tiết...

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 14"

67.~にひきかえ: So với...thì...
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc so sánh với sự vật, sự việc gì thì nó đi ngược lại hẳn.
Ví dụ:
Ngược lại với người anh, người em là một thanh niên tốt, được mọi người yêu mến.
兄にひきかえ弟は誰にでも好かれる好青年だ。
So với chị thì chuyên cần thì cậu em là một tay lời biếng.
努力家の姉にひきかえ、弟は怠け者だ。
Dạo này, ngược lại với các nam sinh trong có vẻ trẻ con, dường như các nữ sinh khéo cư xử và chững chạc hơn
この頃は子供っぱい男子学生にひきかえ女子学生のほうが社会性があってしっかりしているようだ。
Chi tiết...

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 15"

72.~いかに~ても: Dù thế nào thì
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị dù trạng thái, mức độ của sự vật, sự việc ở mệnh đề trước có thế nào đi nữa thì sự vật / sự việc ở mệnh đầ sau vẫn được thành lập. Đây là một dạng của mệnh đề nhân quả nghịch ( dù A thì B vẫn)
Ví dụ:
Dẫu tôi có cố gắng thế nào, mọi người trong gia đình cũng không thể hiện tí quan tâm nào đến món ăn của tôi làm.
いかに工夫をこらしても、家族は私の料理には何の関心も示さない。
Dù có thông minh đến đâu đi nữa mà không có thể lực thì cũng không thể làm công việc này được
いかに頭がよくても体が弱くてはこの仕事はつとまらない。
Chi tiết...

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 16"

77. ~がかりだ: Theo chiều hướng, theo sở thích
Ví dụ:
Phải 5 người hợp sức lại chúng tôi mới khuân được chiếc đại dương cầm.
グランドピアノを人がかりでやっと運んだ。
Anh ta thốt lên những lời như " em đẹp như bông hoa hồng" thật giống như lời thoại của một vở kịch.
男は「君はバラのように美しいね」などと、芝居がかりのせりふを吐いた。
Chi tiết...

Bạn đang xem Trang 4 trong 93 Trang.

ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ
- Tốt nghiệp THPT trở lên
- Không yêu cầu học lực, tuổi tác
- Có nguyện vọng học và làm việc tại Nhật Bản     
Chúng tôi giúp bạn đi du học với chi phí chỉ 100 triệu