82.~ぐるみ: Toàn bộ, toàn thể
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa toàn bộ, toàn thể bao gồm.... Và thường được dùng với hình thức 「~ぐるみで~する」「~ぐるみの<N>」
Ví dụ:
Mùa hè này đã đi Nhật với gia đình
この夏は家族ぐるみで日本に行きました。
Tòa nhà này nghe nói là 200 triệu yên với cả khu đất
この邸宅は土地ぐるみで二億円だそうだ。
Ngữ Pháp
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 18"
87.~ないではおかない: Phải làm....
Giải thích:
必ずAするNhất định phải làm A. Không làm A không được
Ví dụ:
この作品は読む者の胸を打たないではおかないだろう。
Tác phẩm này nhất định sẽ làm người đọc phải càm động.
彼女とのこと、白状させないではおかないぞ。
Tôi phải bắt anh khai ra chuyện anh với cô ta thôi.
彼女の言動はどこか私を苛立たせないではおかないものがある。
Hành động, lời nói của cô ta có cái gì đó làm cho tôi phải tức tối.
Chi tiết...
Giải thích:
必ずAするNhất định phải làm A. Không làm A không được
Ví dụ:
この作品は読む者の胸を打たないではおかないだろう。
Tác phẩm này nhất định sẽ làm người đọc phải càm động.
彼女とのこと、白状させないではおかないぞ。
Tôi phải bắt anh khai ra chuyện anh với cô ta thôi.
彼女の言動はどこか私を苛立たせないではおかないものがある。
Hành động, lời nói của cô ta có cái gì đó làm cho tôi phải tức tối.
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 19"
92. ~ためしがない: Chưa từng, chưa bao giờ
Giải thích:
Dùng khi diễn tả tâm trạng chỉ trích, bất mãn
Ví dụ:
Chưa hề có chuyện cô ta giữ đúng lời hứa
彼女は約束の時間を守ってためしがない。
Tôi rất thường đi ăn với nó, nhưng chưa hề có chuyện nó bỏ tiền ra đãi tôi.
彼とはよく食事をするが、おごってくれたためしがない。
Đứa em gái của tôi, tính mau chán, nó chưa hề làm một công việc gì liên tục được 3 ngày.
妹はあきっぽくて、何をやっても三日と続いたためしがない。
Chi tiết...
Giải thích:
Dùng khi diễn tả tâm trạng chỉ trích, bất mãn
Ví dụ:
Chưa hề có chuyện cô ta giữ đúng lời hứa
彼女は約束の時間を守ってためしがない。
Tôi rất thường đi ăn với nó, nhưng chưa hề có chuyện nó bỏ tiền ra đãi tôi.
彼とはよく食事をするが、おごってくれたためしがない。
Đứa em gái của tôi, tính mau chán, nó chưa hề làm một công việc gì liên tục được 3 ngày.
妹はあきっぽくて、何をやっても三日と続いたためしがない。
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 20"
97.~であれ~であれ: Cho dù...cho dù
Giải thích:
Dùng để nói cho dù...cho dù cũng không liên quan nếu cùng chủng loại thì tất cả đều giống nhau.
Ví dụ được đề cập không là ví dụ rời rạc, không liên quan mà được đưa vào cùng nhóm ý nghĩa.
Ví dụ:
Dù trời nắng hay trời mưa thì kế hoạch thực hiện vận không thay đổi
晴天であれ、雨天であれ、実施計画は変更しない。
Anh ấy nghèo hay giàu thì tấm lòng của tôi với anh ấy vẫn không thay đổi
貧乏であれ、金持ちであれ、彼に対する気持ちは変わらない。
Chi tiết...
Giải thích:
Dùng để nói cho dù...cho dù cũng không liên quan nếu cùng chủng loại thì tất cả đều giống nhau.
Ví dụ được đề cập không là ví dụ rời rạc, không liên quan mà được đưa vào cùng nhóm ý nghĩa.
Ví dụ:
Dù trời nắng hay trời mưa thì kế hoạch thực hiện vận không thay đổi
晴天であれ、雨天であれ、実施計画は変更しない。
Anh ấy nghèo hay giàu thì tấm lòng của tôi với anh ấy vẫn không thay đổi
貧乏であれ、金持ちであれ、彼に対する気持ちは変わらない。
Bạn đang xem Trang 5 trong 93 Trang.