Du Học Nhật Bản Ngữ pháp Trung cấp 1 Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp 1 "Bài 39"

Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp 1 "Bài 39"

~は + danh từ + が + すき( きらい) + です

Ý nghĩa:  Ai đó có thích cái gì đó hay không ?
              Ai đó có ghét cái gì đó không ?


Các bạn nên hạn chế dùng きらい[kirai] vì từ đó khá nhạy cảm với người Nhật, nếu các bạn chỉ hơi không thích thì nên dùng phủ định của すき[suki] là すきじゃありません[suki ja arimasen] cộng

với あまり[amari] để giảm mức độ của câu nói , trừ khi mình quá ghét thứ đó.

Ví dụ:
1.Long くん は にほんご が すき です か
[Long kun wa nihongo ga suki desu ka]
(Long có thích tiếng Nhật không ?)
はい、わたし は にほんご が とても すき です
[hai, watashi wa nihongo ga totemo suki desu]
(Vâng, tôi rất thích tiếng Nhật)

2.Nguyenさん は カラオケ が すき です か
[Nguyensan wa KARAOKE ga suki desu ka]
(Nguyen có thích karaoke không ?)
いいえ、わたし は カラオケ が あまり すき じゃ ありません
[iie, watashi wa KARAOKE ga amari suki ja arimasen]
(Không, tôi không thích karaoke lắm)



Hướng dẫn đăng ký đi du học Nhật Bản





Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản

Tin liên quan:
Tin mới hơn:
Tin cũ hơn:

ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ
- Tốt nghiệp THPT trở lên
- Không yêu cầu học lực, tuổi tác
- Có nguyện vọng học và làm việc tại Nhật Bản     
Chúng tôi giúp bạn đi du học với chi phí chỉ 100 triệu