意味 (~だが、それよりむしろ~と言ったほうが適切だと言い直す時に使う。)Là ~ , nhưng cái nói đằng sau mới là thích đáng hơn.
43
完全マスター 日本語能力試験 2級 文法 阮登貴
接続 [動・い形・な形・名]の普通形+というより (ただし[な形]と[名]は[だ]がつ
かないことが多い。)
すす
Ví dụ:
① 彼の言い方は勧めているというより、強制しているようだ。
Cách nói của anh ta có vẻ là đang thuyết phục nhưng thực ra là đang cưỡng ép mọi người.
② 冷房がききすぎて、涼しいというより寒い。
Điều hoà bật mạnh quá, lạnh chứ không phải mát nữa.
③ あの人はきれいというより上品だ。
Người kia nói là quý phái thì đúng hơn là đẹp.
④ あの人は学者というよりタレントだ。
Bảo ông kia là học giả, nhưng phải gọi là ngôi sao truyền hình mới đúng.
Hướng Dẫn Đăng Ký Du Học Nhật Bản
Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản
Tin mới hơn:
- 09/01/2013 07:06 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật Trung Cấp " Bài 89"
- 09/01/2013 06:58 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật Trung Cấp " Bài 90"
- 09/01/2013 06:51 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật Trung Cấp " Bài 91"
- 09/01/2013 06:43 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật Trung Cấp " Bài 92"
- 09/01/2013 06:30 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật trung cấp " Bài 93"
Tin cũ hơn:
- 08/01/2013 09:16 - Học ngữ pháp tiếng Nhật trung cấp " Bài 95"
- 08/01/2013 08:42 - Học ngữ pháp tiếng Nhật trung-cap " Bài 96"
- 08/01/2013 08:24 - Học ngữ pháp tiếng Nhật trung cấp " Bài 97"
- 08/01/2013 08:05 - Học ngữ pháp tiếng Nhật trung cấp " Bài 99"
- 08/01/2013 07:56 - Học ngữ pháp tiếng Nhật trung cấp " Bài 100"