Du Học Nhật Bản Ngữ pháp Trung cấp 2 Học ngữ pháp tiếng Nhật trung cấp " Bài 94"

Học ngữ pháp tiếng Nhật trung cấp " Bài 94"

~というより

意味  (~だが、それよりむしろ~と言ったほうが適切だと言い直す時に使う。)Là ~ , nhưng cái nói đằng sau mới là thích đáng hơn.

43
完全マスター  日本語能力試験  2級  文法    阮登貴
接続  [動・い形・な形・名]の普通形+というより  (ただし[な形]と[名]は[だ]がつ
かないことが多い。)
すす

Ví dụ:
① 彼の言い方は勧めているというより、強制しているようだ。
Cách nói của anh ta có vẻ là đang thuyết phục nhưng thực ra là đang cưỡng ép mọi người.

② 冷房がききすぎて、涼しいというより寒い。
Điều hoà bật mạnh quá, lạnh chứ không phải mát nữa.

③ あの人はきれいというより上品だ。
Người kia nói là quý phái thì đúng hơn là đẹp.

④ あの人は学者というよりタレントだ。
Bảo ông kia là học giả, nhưng phải gọi là ngôi sao truyền hình mới đúng.



Hướng Dẫn Đăng Ký Du Học Nhật Bản




Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản

Tin liên quan:
Tin mới hơn:
Tin cũ hơn:

ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ
- Tốt nghiệp THPT trở lên
- Không yêu cầu học lực, tuổi tác
- Có nguyện vọng học và làm việc tại Nhật Bản     
Chúng tôi giúp bạn đi du học với chi phí chỉ 100 triệu