Du Học Nhật Bản Ngữ pháp Trung cấp 2 Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật Trung Cấp " Bài 82"

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật Trung Cấp " Bài 82"

~からといって

意味  ~だけの理由で   Chỉ vì lý do ~ ; tuy nhiên; tuy thế mà; không nhất thiết; chỉ vì; với lý do là

接続  [動・い形・な形・名]の普通形+からと言って

Ví dụ:
① お金があるからといって偉いわけではない。
Chì vì có tiền thì không có nghĩa là người giỏi giang.

② 一度や二度失敗したからといって、あきらめてはいけない。
39
完全マスター  日本語能力試験  2級  文法    阮登貴
Chỉ vì một hai lần thất bại thì không được bỏ cuộc.

③ 安いからといって、そんなにたくさん買っても無駄だ。
Rẻ thì rẻ nhưng mua nhiều đến thế này thì đúng là lãng phí.
たよ

④ 便利だからといって、機械に頼りすぎないようにしたい。
Tuy tiện lợi nhưng tôi vẫn không muốn dựa quá nhiều vào máy móc.

⑤ 子供だからといって、わがままを許すのは教育上よくない。
Chỉ vì là trẻ con mà được phép ích kỷ thì xét về giáo dục là không tốt.



Hướng Dẫn Đăng Ký Du Học Nhật Bản




Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản

Tin liên quan:
Tin mới hơn:
Tin cũ hơn:

ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ
- Tốt nghiệp THPT trở lên
- Không yêu cầu học lực, tuổi tác
- Có nguyện vọng học và làm việc tại Nhật Bản     
Chúng tôi giúp bạn đi du học với chi phí chỉ 100 triệu