意味 ~の立場で言うと Nếu nói trên lập trường…, nhìn từ suy nghĩ của…, đối với…
接続 [名]+にしたら
Ví dụ:
① あの人にしたら、私たちの親切はかえって迷惑かもしれません。
Nếu nhìn từ suy nghĩ của người đó, có thể sự tốt bụng của chúng ta ngược lại đem đến phiền phức.
② 学生にすれば、休みは長ければ長いほどいいだろう。
Đối với sinh viên có lẽ kì nghỉ càng dài càng tốt.
③ あなたにすれば、つまらないことかもしれませんが、私には大切なのです。
Đối với bạn có thể là một việc chán ngắt nhưng đối với tôi thì nó lại rất mực quan trọng.
④ 社会ルールを守ることは、小さな子供にしても同じです。
Việc tôn trọng những quy tắc trong xã hội là giống nhau đối với cả những đứa trẻ.
Hướng Dẫn Đăng Ký Du Học Nhật Bản
Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản
Tin mới hơn:
- 07/01/2013 07:47 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 120"
- 07/01/2013 07:40 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 121"
- 07/01/2013 07:34 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 122"
- 07/01/2013 07:25 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 123"
- 07/01/2013 07:16 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 124"
Tin cũ hơn:
- 07/01/2013 07:01 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 126"
- 07/01/2013 06:28 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 127"
- 07/01/2013 06:21 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 128"
- 07/01/2013 06:14 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 129"
- 07/01/2013 06:07 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 130"