意味 (それが当たり前という話者の主張や感想を表す。 )Biểu thị cách nghĩ và cảm giác của người nói rằng việc đó là đương nhiên
接続 [動・い形・な形・名]の普通形+というものだ (ただし[な形]と[名]は[だ]がつかない場合が多い。)
Ví dụ:
① 彼の作品がやっと世間から評価された。長年の苦労が認められたというものだ。
Tác phẩm của anh ấy cuối cùng cũng được dư luận đánh giá cao. Đó chính là sự công nhận công sức lao
động trong thời gian dài.
② 言葉が通じない国へ一人で旅行するのは心細いというものだ。
Việc đi du lịch một mình đến một đất nước có ngôn ngữ mình không biết thì thật đúng là cô đơn và bất an.
③ 若者が高価な車を買うのはぜいたくというものだ。
Người trẻ tuổi mà mua ô tô đắt tiền thì thật đúng là xa xỉ.
しんがい
④ 人の手紙を無断で開封するのは、プライバシーの侵害というものだ。
Việc mở phong bì thư người khác mà không được người đó cho phép thì đương nhiên là xâm hại đến sự
riêng tư của người khác rồi.
Hướng dẫn đăng ký đi du học Nhật Bản
Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản
Tin mới hơn:
- 25/12/2012 07:47 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 159"
- 25/12/2012 07:38 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 160""
- 25/12/2012 07:26 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 161"
- 25/12/2012 07:12 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 162"
- 25/12/2012 07:06 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 163"
Tin cũ hơn:
- 25/12/2012 05:13 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 165"
- 25/12/2012 05:06 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 166"
- 25/12/2012 04:55 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 167"
- 25/12/2012 04:46 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 168"
- 25/12/2012 04:39 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 169"