意味 ~のだから当然 Chừng nào ~ ; vì là ~, đương nhiên
接続 [動・い形・な形・名]の普通形+からには (ただし[な形]と[名]は[である]を
使う。)
Ví dụ:
① 試合に出るからには、勝ちたい。
Đã tham gia vào cuộc chơi, tất nhiên là muốn thắng.
② 約束したからには、守らなければいけない。
Đã hứa rồi thì phải giữ lời.
③ 高価なものがこんなに安いからには、何か欠陥があるに違いない。
Đồ đắt giá mà giá rẻ thế này hẳn là có khiếm khuyết gì đây.
④ 自分で選んだ道であるからには、最後までやりぬくつもりだ。
Vì là con đường tự mình chọn, tôi định sẽ thực hiện đến cùng.
⑤ 日本に来たからは、自分の専門の勉強だけでなく日本の文化も学ぼう。
Vì đã đến Nhật rồi thì không chỉ học về chuyên môn của bản thân mà còn muốn học về văn hoá Nhật nữa.
注意 [~からには]の後ろには義務、決意、推量、勧め、命令の文が続け。
Đằng sau [からには] tiếp tục với câu nói về nghĩa vụ, quyết ý, suy luận, khuyên bảo, mệnh lệnh.
Hướng Dẫn Đăng Ký Du Học Nhật Bản
Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản
Tin mới hơn:
- 07/01/2013 09:18 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 113"
- 07/01/2013 09:08 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 114"
- 07/01/2013 09:00 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 115"
- 07/01/2013 08:25 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 116"
- 07/01/2013 08:16 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 117"
Tin cũ hơn:
- 07/01/2013 07:56 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 119"
- 07/01/2013 07:47 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 120"
- 07/01/2013 07:40 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 121"
- 07/01/2013 07:34 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 122"
- 07/01/2013 07:25 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 123"