意味 そうするのが人間として当然だ・~したほうがいい
Làm như thế là đương nhiên, nên làm ~
接続 [動-辞書形]+べき ([するべき]は[すべき]も使われる。)
Ví dụ:
① 書く前に注意すべき点を説明します。
Trước khi viết thì tôi xin giải thích các điểm cần chú ý.
② 言うべきことは遠慮しないではっきり言ったほうがいい。
Những điều nên nói thì nên không ngại ngần nói rõ ràng ra.
③ どんなに親しい仲でも、借りた物はきちんと返すべきだ。
Dù là người thân mức nào đồ mượn thì nên trả lại cẩn thận.
④ 若いうちに、外国語を勉強しておくべきだった。
Khi còn trẻ nên học ngoại ngữ trước.
⑤ 先生のお宅に、こんな夜中に電話するべきではない。
Không nên điện thoại đến nhà thầy lúc nửa đêm thế này.
Hướng Dẫn Đăng Ký Du Học Nhật Bản
Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản
Tin mới hơn:
- 08/01/2013 07:56 - Học ngữ pháp tiếng Nhật trung cấp " Bài 100"
- 08/01/2013 07:39 - Học ngữ pháp tiếng Nhật trung cấp " Bài 101"
- 08/01/2013 07:33 - Học ngữ pháp tiếng Nhật trung cấp " Bài 102"
- 08/01/2013 07:25 - Học ngữ pháp tiếng Nhật trung cấp " Bài 103"
- 08/01/2013 07:11 - Học ngữ pháp tiếng Nhật trung cấp " Bài 104"
Tin cũ hơn:
- 08/01/2013 06:50 - Học ngữ pháp tiếng Nhật trung cấp " Bài 106"
- 08/01/2013 06:41 - Học ngữ pháp tiếng Nhật trung cấp " Bài 107"
- 08/01/2013 06:35 - Học ngữ pháp tiếng Nhật trung cấp " Bài 108"
- 08/01/2013 06:22 - Học ngữ pháp tiếng Nhật trung cấp " Bài 109"
- 07/01/2013 09:43 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 110"