接続 [動・い形・な形]の名詞修飾型+わけだ
A 意味 (理由があるから、そうなるのは当然だと言いたい時に使う。 )
Vì có lý do nên muốn nói như thế là đương nhiên.
けいこうとう
Ví dụ:
① 暗いわけだ。蛍光灯が1本切れている。
Tối là phải. Một bóng đèn huỳnh quang bị cháy.
② ジョンさんは、お母さんが日本人ですから、日本語が上手なわけです。
完全マスター 日本語能力試験 2級 文法 阮登貴
Anh John có mẹ là người Nhật nên tiếng Nhật giỏi là phải.
B 意味 (成り行きから、そうなると言いたい時の表現。)Do quá trình, nên muốn nói sự việc trở nên thế. Tức là ~, là thế
Ví dụ:
① 5パーセントの値引きというと、1万円の物は 9500 円になるわけですね。
Nói là giảm 5% giá, tức là hàng 1 man thì còn 9500Y nhỉ.
② はじめは観光旅行のつもりで日本へ遊びに来たんですが、日本が好きになり、とうとう10年
も日本に住んでしまったわけです。
Ban đầu đến Nhật là định du lịch ngắm cảnh quan, đâm ra thích Nhật Bản, cuối cùng là sống đến 10 năm ở
Nhật là như thế.
Hướng Dẫn Đăng Ký Du Học Nhật Bản
Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản
Tin mới hơn:
- 08/01/2013 06:50 - Học ngữ pháp tiếng Nhật trung cấp " Bài 106"
- 08/01/2013 06:41 - Học ngữ pháp tiếng Nhật trung cấp " Bài 107"
- 08/01/2013 06:35 - Học ngữ pháp tiếng Nhật trung cấp " Bài 108"
- 08/01/2013 06:22 - Học ngữ pháp tiếng Nhật trung cấp " Bài 109"
- 07/01/2013 09:43 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 110"
Tin cũ hơn:
- 07/01/2013 09:24 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 112"
- 07/01/2013 09:18 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 113"
- 07/01/2013 09:08 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 114"
- 07/01/2013 09:00 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 115"
- 07/01/2013 08:25 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 116"