Du Học Nhật Bản Ngữ pháp Trung cấp 2 Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật Trung Cấp " Bài 70"

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật Trung Cấp " Bài 70"

~はもとより/~はもちろん

意味  ~は、言う必要がないくらい当然で  ~ thì đương nhiên đến mức không cần nói.

接続  [名]+はもとより
かよ

Ví dụ:
① 私が生まれた村は、電車はもとより、バスも通っていない。
Ngôi làng mà tôi đã sinh ra thì xe điện là đương nhiên, xe bus cũng không lưu thông.
きゅうえん    か

② 地震で被害を受けた人々の救 援 のために、医者はもとより、多くのボランティアも駆けつけた。
Để cứu viện cho những người chịu thiệt hại của động đất, ban đầu là bác sĩ, sau là nhiều tình nguyện viên
34
完全マスター  日本語能力試験  2級  文法    阮登貴
cũng đã đến gấp.

③ 病気の治療はもちろん、予防のための医学も重要だ。
Việc trị bệnh đương nhiên là cần thiết nhưng y học dự phòng cũng quan trọng.
あらた
注意  [~はもちろん]に比べて、[~はもとより]のほうが 改 まった言い方。
So với [~はもちろん]thì [~はもとより]là cách nói trang trọng hơn.



Hướng dẫn đăng ký du học Nhật Bản




Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản

Tin liên quan:
Tin mới hơn:
Tin cũ hơn:

ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ
- Tốt nghiệp THPT trở lên
- Không yêu cầu học lực, tuổi tác
- Có nguyện vọng học và làm việc tại Nhật Bản     
Chúng tôi giúp bạn đi du học với chi phí chỉ 100 triệu