意味 ~は、言う必要がないくらい当然で ~ thì đương nhiên đến mức không cần nói.
接続 [名]+はもとより
かよ
Ví dụ:
① 私が生まれた村は、電車はもとより、バスも通っていない。
Ngôi làng mà tôi đã sinh ra thì xe điện là đương nhiên, xe bus cũng không lưu thông.
きゅうえん か
② 地震で被害を受けた人々の救 援 のために、医者はもとより、多くのボランティアも駆けつけた。
Để cứu viện cho những người chịu thiệt hại của động đất, ban đầu là bác sĩ, sau là nhiều tình nguyện viên
34
完全マスター 日本語能力試験 2級 文法 阮登貴
cũng đã đến gấp.
③ 病気の治療はもちろん、予防のための医学も重要だ。
Việc trị bệnh đương nhiên là cần thiết nhưng y học dự phòng cũng quan trọng.
あらた
注意 [~はもちろん]に比べて、[~はもとより]のほうが 改 まった言い方。
So với [~はもちろん]thì [~はもとより]là cách nói trang trọng hơn.
Hướng dẫn đăng ký du học Nhật Bản
Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản
Tin mới hơn:
- 11/01/2013 06:33 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật Trung Cấp " Bài 65"
- 11/01/2013 06:26 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật Trung Cấp " Bài 66"
- 10/01/2013 08:34 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật Trung Cấp " Bài 67"
- 10/01/2013 08:27 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật Trung Cấp " Bài 68"
- 10/01/2013 08:18 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật Trung Cấp " Bài 69"
Tin cũ hơn:
- 10/01/2013 07:58 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật Trung Cấp " Bài 71"
- 10/01/2013 07:50 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật Trung Cấp " Bài 72"
- 10/01/2013 07:43 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật Trung Cấp " Bài 73"
- 10/01/2013 07:38 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật Trung Cấp " Bài 74"
- 10/01/2013 07:31 - Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật Trung Cấp " Bài 75"