Du Học Nhật Bản Ngữ pháp Trung cấp 2 Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 148"

Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 148"

~にもかかわらず

意味  ~のに  Dù cho, dẫu cho ~

接続  [動・い形・な形・名]の普通形+にもかかわらず  (ただし[な形]と[名]は[だ]
がつかない。[な形-である][名-である]も使う。)
ねつ

Ví dụ:
① 彼は熱があるにもかかわらず、サッカーの試合に出場した。
Anh ta dù bị sốt nhưng vẫn ra sân thi đấu bóng đá.

② 問題が易しかったにもかかわらず、不注意でミスをしてしまった。
Dẫu cho câu hỏi dễ nhưng vì không chú ý tôi đã làm sai.

③ そのパソコンは操作が複雑であるにもかかわらず、よく売れている。
Cái máy tính này dù thao tác phức tạp nhưng vẫn bán chạy.

④ ご多忙にもかかわらず、ご出席くださいましてありがとうございます。
Xin cảm ơn vì dù rất bận rộn nhưng anh vẫn đến dự với chúng tôi.
65
完全マスター  日本語能力試験  2級  文法


Hướng dẫn đăng ký du học Nhật Bản




Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản

Tin liên quan:
Tin mới hơn:
Tin cũ hơn:

ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ
- Tốt nghiệp THPT trở lên
- Không yêu cầu học lực, tuổi tác
- Có nguyện vọng học và làm việc tại Nhật Bản     
Chúng tôi giúp bạn đi du học với chi phí chỉ 100 triệu