意味 そのことから当然予想されることと違って So với điều được đương nhiên nghĩ đến từ đó thì khác
接続 [動・い形・な形・名]の普通形+にしては (ただし[な形]と[名]は[だ]がつか
ない。)
Ví dụ:
① 兄はアメリカに 20 年いたにしては英語が下手だ。
Dù anh trai sống ở Mỹ đến 20 năm nhưng tiếng Anh thì dở ẹc .
② 山田さんは忙しいにしては、よく手紙をくれます。
Bác Yamada rất bận rộn nhưng vẫn hay viết thư cho tôi.
③ 彼は歌手だったにしては歌が下手だ。
Anh ta là ca sĩ đấy nhưng hát dở tệ.
こ が ら
④ 彼は力士にしては小柄だ。
Anh ta là lực sĩ nhưng mà người nhỏ.
Hướng Dẫn Đăng Ký Du Học Nhật Bản
Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản
Tin mới hơn:
- 04/01/2013 08:10 - Học Tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp " Bài 140"
- 04/01/2013 07:59 - Học Tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp " Bài 141"
- 04/01/2013 07:48 - Học Tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp " Bài 142"
- 04/01/2013 07:41 - Học Tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp " Bài 143"
- 04/01/2013 07:33 - Học Tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp " Bài 144"
Tin cũ hơn:
- 26/12/2012 08:57 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 147"
- 26/12/2012 08:49 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 148"
- 26/12/2012 08:41 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 149"
- 26/12/2012 08:34 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 150"
- 26/12/2012 08:27 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 151"