意味 ~(だ)が・しかし (実際はそれから考えられるものとは違う。)
Dù là ~ nhưng ~ (thực tế so với điều được nghĩ từ đó khác nhau)
接続 [動・い形・な形・名]の普通形+といっても (ただし[名]と[な形]の[だ]はつかない場合もある。)
にわ
Ví dụ:
① 庭があるといっても猫の額ほどです。
Nói là có vườn đấy nhưng mà bé tí (như cái đầu trán mèo).
② 朝ご飯を食べたといっても、パンとコーヒーだけの簡単なものです。
Dù là ăn sáng rồi nhưng cũng chỉ đơn giản là bánh mì và cafe thôi.
③ 日本は物価が高いといっても、安いものもありますよ。
Nhật Bản thì đúng là giá cả cao thật nhưng đồ rẻ cũng có mà.
④ 今日は暑かったといっても、クーラーをつけるほどではありませんでした。
Hôm nay nói là nóng đấy nhưng cũng chưa đến mức cần bật máy lạnh.
⑤ 日本料理が好きだといっても、天ぷらとすしだけです。
Nói là tôi thích đồ ăn Nhật nhưng chỉ là tenpura và sushi thôi.
⑥ 彼は社長といっても、社員が3人しかいない会社の社長です。
Anh ta là chủ tịch công ty đấy nhưng mà chỉ là chủ tịch của công ty có mỗi ba người thôi.
Hướng dẫn đăng ký đi du học Nhật Bản
Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản
Tin mới hơn:
- 06/01/2013 08:32 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 135"
- 06/01/2013 08:23 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 136"
- 06/01/2013 08:14 - Học tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp "Bài 137"
- 04/01/2013 08:25 - Học Tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp " Bài 138"
- 04/01/2013 08:17 - Học Tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp" Bài 139"
Tin cũ hơn:
- 04/01/2013 07:59 - Học Tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp " Bài 141"
- 04/01/2013 07:48 - Học Tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp " Bài 142"
- 04/01/2013 07:41 - Học Tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp " Bài 143"
- 04/01/2013 07:33 - Học Tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp " Bài 144"
- 04/01/2013 07:13 - Học Tiếng Nhật - Ngữ pháp trung cấp " Bài 145"